Hà
| image=Chthamalus_stellatus.jpg | image_caption = ''Chthamalus stellatus'' | regnum = Animalia | phylum = Arthropoda | subphylum = Crustacea | classis = Thecostraca | subclassis = Cirripedia | subclassis_authority = Burmeister, 1834 | synonyms = Thyrostraca, Cirrhopoda, Cirrhipoda và Cirrhipedia. | subdivision_ranks = Phân thứ lớp | subdivision = * Acrothoracica Gruvel, 1905 * Rhizocephala Müller, 1862 * Thoracica Darwin, 1854 }}Hà hay hà biển là một loại động vật chân khớp đặc biệt (do chân đã tiêu biến) thuộc cận lớp Cirripedia trong phân ngành Giáp xác, và do đó có họ hàng với cua và tôm hùm. Hà chỉ sống ở vùng nước mặn, thường là vùng nước nông và thủy triều. Hà là loài sống bám trên các vách đá, không di chuyển trong suốt cuộc đời. Hiện nay người ta đã biết tên khoảng 1.220 loài hà. Đây là loài hải sản có giá trị kinh tế cao nhưng khó khai thác và gây nhiều tác hại với ngành hàng hải. Được cung cấp bởi Wikipedia
7021
7022
7023
Thư viện lưu trữ:
Thư viện Trường Đại học Đà Lạt
7024
7025
7026
Thư viện lưu trữ:
Thư viện Trường Đại học Đà Lạt
7027
Thư viện lưu trữ:
Thư viện Trường Đại học Đà Lạt
7028
Thư viện lưu trữ:
Thư viện Trường Đại học Đà Lạt
7029
Thư viện lưu trữ:
Thư viện Trường Đại học Đà Lạt
7030
Thư viện lưu trữ:
Thư viện Trường Đại học Đà Lạt
7031
7032
Thư viện lưu trữ:
Thư viện Trường Đại học Đà Lạt
7033
Thư viện lưu trữ:
Thư viện Trường Đại học Đà Lạt
7034
Thư viện lưu trữ:
Thư viện Trường Đại học Đà Lạt
7035
7036
Transformation of the ZnO structure from microparticles to nanotubes under hydrothermal conditions /
Bỡi Vu Thi Thu Ha.
Thư viện lưu trữ:
Thư viện Trường Đại học Đà Lạt
7037
7038
Thư viện lưu trữ:
Thư viện Trường Đại học Đà Lạt
7039
7040