Sơn La

| diện tích = 14.109,83 km² | dân số = 1.300.100 người | thời điểm dân số = 2022 | dân số thành thị = 200.500 người (}}%) | dân số nông thôn = 1.099.600 người (}}%) | mật độ dân số = 91 người/km² | vùng = Tây Bắc Bộ | dân tộc = Thái, Kinh, H'Mông, Mường, Dao, Khơ Mú | tỉnh lỵ = Thành phố Sơn La | thành lập = 23/8/1904 | chủ tịch UBND = Hoàng Quốc Khánh | hội đồng nhân dân = 65 đại biểu | chủ tịch HĐND = Nguyễn Thái Hưng | chủ tịch UBMTTQ = Vi Đức Thọ | chánh án TAND = Nguyễn Hồng Nam | viện trưởng VKSND = Nguyễn Đình Đức |bí thư = Nguyễn Hữu Đông | trụ sở UBND = | đại biểu quốc hội = | phân chia hành chính = 1 thành phố, 11 huyện | mã địa lý = VN-05 | mã hành chính = 14 | mã bưu chính = 34xxx | mã điện thoại = 212 | biển số xe = 26 | web = |thời điểm kinh tế=2020|GRDP=55.720 tỉ đồng (2,42 tỉ USD)|GRDP bình quân đầu người=39,8 triệu đồng (1.722 USD)|nhiều hình= |biệt danh=Xứ sở 12 mùa hoa
Kinh đô hoa vùng Tây Bắc
Viên ngọc xanh giữa lòng Tây Bắc}} Sơn La là một tỉnh miền núi, vùng cao, nằm ở vùng Tây Bắc Việt Nam.

Năm 2018, Sơn La là đơn vị hành chính Việt Nam đông thứ 31 về số dân, xếp thứ 40 về Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP), xếp thứ 49 về GRDP bình quân đầu người, đứng thứ 63 về tốc độ tăng trưởng GRDP. Với 1.242.700 người dân, GRDP đạt 47.223 tỉ Đồng (tương ứng với 2,0509 tỉ USD), GRDP bình quân đầu người đạt 38 triệu đồng (tương ứng với 1.650 USD), tốc độ tăng trưởng GRDP đạt 5,59%. Sơn La cũng là tỉnh có diện tích lớn nhất Bắc Bộ. Được cung cấp bởi Wikipedia
Đang hiển thị 1 - 4 kết quả của 4 cho tìm kiếm 'La, Sơn', thời gian truy vấn: 0.16s Tinh chỉnh kết quả
1
2
Thư viện lưu trữ: Thư viện Trường Đại học Đà Lạt
3
4