Thành Thái

) ImageSize = width:200 height:50 PlotArea = width:170 height:30 left:14 bottom:20 TimeAxis = orientation:horizontal DateFormat = yyyy Period = from:1802 till:1945 AlignBars = early ScaleMajor = increment:143 start:1802 Colors = id:canvas value:rgb(1,1,0.97) BackgroundColors = canvas:canvas PlotData = width:15 color:black bar:era from:start till:end bar:era from:1889 till:1907 color:red | đăng quang = | tiền nhiệm = Đồng Khánh | nhiếp chính = | kế nhiệm = Duy Tân | hoàng tộc = Nhà Nguyễn | tước hiệu = | kiểu hoàng tộc = Triều đại | ca khúc hoàng gia = Đăng đàn cung | thông tin con cái = ẩn | phối ngẫu = | con cái = 16 hoàng tử và nhiều công chúa | cha = Dục Đức | mẹ = Từ Minh Huệ Hoàng hậu | tên đầy đủ = Nguyễn Phúc Bửu Lân (阮福寶嶙) | tên tự = | tên hiệu = | kiểu tên đầy đủ = Tên húy | niên hiệu = Thành Thái (成泰) | thời gian của niên hiệu = | tôn hiệu = | miếu hiệu = | thụy hiệu = Hoài Trạch Công (懷澤公) | sinh = 14 tháng 3 năm 1879 | nơi sinh = Huế, Đại Nam | mất = | nơi mất = Sài Gòn, Quốc gia Việt Nam | ngày an táng = | nơi an táng = An Lăng (安陵), Huế, Việt Nam | học vấn = | nghề nghiệp = | tôn giáo = | chữ ký = }} Thành Thái (chữ Hán: 成泰 14 tháng 3 năm 187920 tháng 3 năm 1954), tên khai sinh là Nguyễn Phúc Bửu Lân (阮福寶嶙), là vị hoàng đế thứ 10 của triều đại nhà Nguyễn, tại vị từ 1889 đến 1907.

Do chống Pháp nên ông, cùng với các vua Hàm NghiDuy Tân, là 3 vị vua yêu nước trong lịch sử Việt Nam thời Pháp thuộc bị đi đày tại ngoại quốc (bao gồm vua Hàm Nghi, ông và vua Duy Tân). Ông không có miếu hiệu. Được cung cấp bởi Wikipedia
Đang hiển thị 141 - 160 kết quả của 211 cho tìm kiếm 'Thái, Thành', thời gian truy vấn: 0.04s Tinh chỉnh kết quả
141
142
143
144
145
146
147
148
149
150
151
152
153
154
155
156
157
158
159
160