Võ Nguyên Giáp

| biệt danh = | giải thưởng = | phục vụ = Quân đội nhân dân Việt Nam | ngày sinh = | nơi sinh = Lộc Thủy, Lệ Thủy, Quảng Bình, Trung Kỳ, Liên bang Đông Dương | ngày mất = | nơi mất = Hà Nội, Việt Nam | nơi an nghỉ = Vũng Chùa, Quảng Bình, Việt Nam | nơi ở = | nghề nghiệp = | miêu tả = Võ Nguyên Giáp vào năm 1957 | chức vụ = Tổng Tư lệnh Quân đội nhân dân Việt Nam | bắt đầu = 2 tháng 3 năm 1946 | kết thúc = 30 tháng 4 năm 1975
| tiền nhiệm = Chức vụ thành lập | kế nhiệm = Chức vụ bãi bỏ | địa hạt = 22px Việt Nam Dân chủ Cộng hòa | trưởng chức vụ = | trưởng viên chức = | phó chức vụ = | phó viên chức = | chức vụ khác = | thêm = | chức vụ 2 = Bí thư Quân ủy Trung ương
Bí thư Tổng quân ủy
Bí thư Trung ương Quân ủy | bắt đầu 2 = tháng 1 năm 1946 | kết thúc 2 = 1978 | tiền nhiệm 2 = Chức vụ thành lập | kế nhiệm 2 = Lê Duẩn | địa hạt 2 = | trưởng chức vụ 2 = | trưởng viên chức 2 = | phó chức vụ 2 = Phó Bí thư | phó viên chức 2 = | chức vụ khác 2 = | thêm 2 = | chức vụ 3 = Ủy viên Bộ Chính trị | bắt đầu 3 = 1945 | kết thúc 3 = 27 tháng 3 năm 1982 | tiền nhiệm 3 = | kế nhiệm 3 = | địa hạt 3 = | trưởng chức vụ 3 = | trưởng viên chức 3 = | phó chức vụ 3 = | phó viên chức 3 = | chức vụ khác 3 = | thêm 3 = | chức vụ 4 = Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (lần 2) | bắt đầu 4 = 1 tháng 7 năm 1948 | kết thúc 4 = 7 tháng 2 năm 1980
| tiền nhiệm 4 = Tạ Quang Bửu | kế nhiệm 4 = Văn Tiến Dũng | địa hạt 4 = | trưởng chức vụ 4 = | trưởng viên chức 4 = | phó chức vụ 4 = Thứ trưởng | phó viên chức 4 = | chức vụ khác 4 = | thêm 4 = | chức vụ 5 = Chủ nhiệm Ủy ban Quốc gia Dân số và Sinh đẻ có Kế hoạch | bắt đầu 5 = 11 tháng 4 năm 1984 | kết thúc 5 = 1987 | tiền nhiệm 5 = Phạm Văn Đồng ''(Trưởng ban Chỉ đạo Hướng dẫn Sinh đẻ có Kế hoạch)'' | kế nhiệm 5 = Võ Văn Kiệt | địa hạt 5 = | trưởng chức vụ 5 = | trưởng viên chức 5 = | phó chức vụ 5 = | phó viên chức 5 = | chức vụ khác 5 = | thêm 5 = | chức vụ 6 = Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học Nhà nước | bắt đầu 6 = 15 tháng 7 năm 1960 | kết thúc 6 = 7 tháng 1 năm 1963
| tiền nhiệm 6 = Trường Chinh | kế nhiệm 6 = Nguyễn Duy Trinh | địa hạt 6 = 22px Việt Nam Dân chủ Cộng hòa | trưởng chức vụ 6 = | trưởng viên chức 6 = | phó chức vụ 6 = | phó viên chức 6 = | chức vụ khác 6 = | thêm 6 = | chức vụ 7 = Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng | bắt đầu 7 = 20 tháng 9 năm 1955 | kết thúc 7 = 9 tháng 8 năm 1991
| tiền nhiệm 7 = | kế nhiệm 7 = Phan Văn Khải | địa hạt 7 = | trưởng chức vụ 7 = Thủ tướng
(Chủ tịch) | trưởng viên chức 7 = Phạm Văn Đồng (1955–1987)
Phạm Hùng (1987–1988)
Võ Văn Kiệt (''Quyền'', 1988)
Đỗ Mười (1988–1991) | phó chức vụ 7 = | phó viên chức 7 = | chức vụ khác 7 = | thêm 7 = | chức vụ 8 = Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (lần 1) | bắt đầu 8 = 3 tháng 11 năm 1946 | kết thúc 8 = 1 tháng 8 năm 1947
| tiền nhiệm 8 = Phan Anh | kế nhiệm 8 = Tạ Quang Bửu | địa hạt 8 = 22px Việt Nam Dân chủ Cộng hòa | trưởng chức vụ 8 = | trưởng viên chức 8 = | phó chức vụ 8 = Thứ trưởng | phó viên chức 8 = Tạ Quang Bửu | chức vụ khác 8 = | thêm 8 = | chức vụ 9 = Chủ tịch Kháng chiến Ủy viên Hội | bắt đầu 9 = 2 tháng 3 năm 1946 | kết thúc 9 = | tiền nhiệm 9 = ''không có (thành lập)'' | kế nhiệm 9 = | địa hạt 9 = 22px Việt Nam Dân chủ Cộng hòa | trưởng chức vụ 9 = | trưởng viên chức 9 = | phó chức vụ 9 = Phó Chủ tịch | phó viên chức 9 = Vũ Hồng Khanh | chức vụ khác 9 = | thêm 9 = | chức vụ 10 = Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa I, II, III, IV, V, VI, VII | bắt đầu 10 = 2 tháng 3 năm 1946 | kết thúc 10 = 16 tháng 6 năm 1987
| tiền nhiệm 10 = | kế nhiệm 10 = | địa hạt 10 = | trưởng chức vụ 10 = | trưởng viên chức 10 = | phó chức vụ 10 = | phó viên chức 10 = | chức vụ khác 10 = | thêm 10 = | chức vụ 11 = Thứ trưởng Bộ Quốc phòng | bắt đầu 11 = 28 tháng 8 năm 1945 | kết thúc 11 = 2 tháng 3 năm 1946
| tiền nhiệm 11 = | kế nhiệm 11 = | địa hạt 11 = 22px Việt Nam Dân chủ Cộng hòa | trưởng chức vụ 11 = Bộ trưởng | trưởng viên chức 11 = Chu Văn Tấn | phó chức vụ 11 = | phó viên chức 11 = | chức vụ khác 11 = | thêm 11 = | chức vụ 12 = Bộ trưởng Bộ Nội vụ Việt Nam | bắt đầu 12 = 28 tháng 8 năm 1945 | kết thúc 12 = 2 tháng 3 năm 1946
| tiền nhiệm 12 = đầu tiên | kế nhiệm 12 = Huỳnh Thúc Kháng | địa hạt 12 = | trưởng chức vụ 12 = | trưởng viên chức 12 = | phó chức vụ 12 = | phó viên chức 12 = | chức vụ khác 12 = | thuộc = 22px Quân đội nhân dân Việt Nam | năm phục vụ = 1944–1991 | cấp bậc = 20px Đại Tướng | đơn vị = Bộ Quốc phòng Việt Nam | chỉ huy = 22px Việt Minh
22px Quân đội nhân dân Việt Nam | tham chiến = | khen thưởng = 30px Huân chương Sao Vàng
30px 2 Huân chương Hồ Chí Minh
30px 2 Huân chương Quân công hạng Nhất
30px 6 Huân chương Chiến thắng hạng Nhất | cha = Võ Quang Nghiêm (Võ Nguyên Thân) | mẹ = Nguyễn Thị Kiên | chồng = | họ hàng = | dân tộc = Kinh | tôn giáo = Không | đảng = 20px Đảng Cộng sản Việt Nam | vợ = * }} | con = 5 (bao gồm Võ Hồng Anh, Võ Hòa Bình, Võ Hạnh Phúc, Võ Điện Biên và Võ Hồng Nam) | học vấn = Cử nhân Luật, thứ nhì toàn khóa kỳ thi 1925 của Trường Quốc học - Huế, thầy giáo Địa lí, Lịch sử trường tư thục Thăng Long | công việc khác = | signature = General Giáp signature.svg }}

Võ Nguyên Giáp (25 tháng 8 năm 19114 tháng 10 năm 2013), tên khai sinh là Võ Giáp, còn được gọi là tướng Giáp hoặc anh Văn, là một nhà lãnh đạo quân sựchính trị gia người Việt Nam. Ông là Đại tướng đầu tiên, Tổng Tư lệnh tối cao của Quân đội Nhân dân Việt Nam, một trong những thành viên sáng lập nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, được Chính phủ Việt Nam đánh giá là "người học trò xuất sắc và gần gũi của Chủ tịch Hồ Chí Minh", là chỉ huy trưởng của các chiến dịch trong Chiến tranh Đông Dương (1946–1954), Chiến tranh Việt Nam (1955–1975) và Chiến tranh biên giới Việt – Trung (1979).

Xuất thân là một giáo viên dạy lịch sử, ông được đánh giá là một trong những nhà lãnh đạo quân sự lỗi lạc nhất trong lịch sử Việt Nam. Ông được nhiều tờ báo ca ngợi là anh hùng dân tộc của nhân dân Việt Nam. Võ Nguyên Giáp cũng đọc và chịu ảnh hưởng của nhiều nhà lãnh đạo lịch sử, chẳng hạn như Carl von Clausewitz, Tôn Tử, George Washington, và Vladimir Lenin, mặc dù cá nhân ông cho rằng T. E. Lawrence và Napoléon là hai người có ảnh hưởng lớn nhất đến ông. Các báo chí phương Tây còn gọi ông Giáp với biệt danh là "Napoleon đỏ" (Red Napoleon) do tài chỉ huy quân sự của ông đã đánh bại hoàn toàn âm mưu xâm lược của nước Pháp trong trận Điện Biên Phủ năm 1954 gây chấn động thế giới. Ông Giáp cũng là một nhà hậu cần chiến lược, và được công nhận là kiến ​​trúc sư chính của đường mòn Hồ Chí Minh, đưa vũ khí và người từ miền Bắc Việt Nam vào Nam qua Lào và Campuchia, được công nhận là một trong những kỳ công vĩ đại của thế kỷ 20 về kỹ thuật quân sự và khả năng quản lý quân sự hoàn hảo.

Võ Nguyên Giáp thường được ghi nhận là người có công trong chiến thắng quân sự của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trước Hoa Kỳ và Việt Nam Cộng hòa. Sự nghiệp quân sự của ông so với các nhà lãnh đạo khác được xem như nổi bật hơn, với cấp dưới cũ của ông là Văn Tiến DũngHoàng Văn Thái sau này có trách nhiệm quân sự trực tiếp hơn ông Giáp. Tuy nhiên, ông đã đóng vai trò quan trọng trong việc biến Quân đội Nhân dân Việt Nam thành một trong những lực lượng chiến đấu kết hợp và cơ giới hóa "lớn nhất, đáng gờm nhất" có khả năng đánh bại Quân lực Việt Nam Cộng hòa trong chiến tranh thông thường. Được cung cấp bởi Wikipedia
Đang hiển thị 61 - 80 kết quả của 152 cho tìm kiếm 'Võ Nguyên Giáp', thời gian truy vấn: 0.08s Tinh chỉnh kết quả
61
Bỡi , Nguyên Giáp
Được phát hành 2003
Tác giả khác: ... Nguyên Giáp...
Thư viện lưu trữ: Trung tâm Học liệu Trường Đại học Trà Vinh
62
Bỡi , Nguyên Giáp
Được phát hành 2014
Tác giả khác: ... Nguyên Giáp...
Thư viện lưu trữ: Trung tâm Học liệu Trường Đại học Trà Vinh
63
Thư viện lưu trữ: Thư viện Trường Đại học Đà Lạt
64
Thư viện lưu trữ: Thư viện Trường Đại học Đà Lạt
65
Thư viện lưu trữ: Thư viện Trường Đại học Đà Lạt
66
Thư viện lưu trữ: Thư viện Trường Đại học Đà Lạt
67
Thư viện lưu trữ: Thư viện Trường Đại học Đà Lạt
68
69
Bỡi , Nguyễn Giáp
Được phát hành 2003
Tác giả khác: ... Nguyên Giáp...
Thư viện lưu trữ: Trung tâm Học liệu Trường Đại học Trà Vinh
70
Bỡi Nguyên Giáp.
Được phát hành 1981
Thư viện lưu trữ: Thư viện Trường Đại học Đà Lạt
71
Bỡi Nguyên Giáp
Được phát hành 1976
Thư viện lưu trữ: Thư viện Trường Đại học Đà Lạt
72
Bỡi Nguyên Giáp
Được phát hành 1976
Thư viện lưu trữ: Thư viện Trường Đại học Đà Lạt
73
Bỡi Nguyên Giáp
Được phát hành 1979
Thư viện lưu trữ: Thư viện Trường Đại học Đà Lạt
74
Bỡi Nguyên Giáp
Được phát hành 2000
Thư viện lưu trữ: Thư viện Trường Đại học Đà Lạt
75
Bỡi Nguyên Giáp.
Được phát hành 1978
Thư viện lưu trữ: Thư viện Trường Đại học Đà Lạt
76
Bỡi Nguyên Giáp.
Được phát hành 1978
Thư viện lưu trữ: Thư viện Trường Đại học Đà Lạt
77
Bỡi Nguyên Giáp.
Được phát hành 2006
Thư viện lưu trữ: Thư viện Trường Đại học Đà Lạt
78
Bỡi Nguyên Giáp.
Được phát hành 2010
Thư viện lưu trữ: Thư viện Trường Đại học Đà Lạt
79
80