Đậu tương

| synonyms = * ''Dolichos soja'' L. * ''Glycine angustifolia'' Miq. * ''Glycine gracilis'' Skvortsov * ''Glycine hispida'' (Moench) Maxim. * ''Glycine soja'' sensu auct. * ''Phaseolus max'' L. * ''Soja angustifolia'' Miq. * ''Soja hispida'' Moench * ''Soja japonica'' Savi * ''Soja max'' (L.) Piper * ''Soja soja'' H.Karst. * ''Soja viridis'' Savi | synonyms_ref = }} Đậu nành hay đỗ tương, hoặc đậu tương (danh pháp hai phần: ''Glycine max'') là loại cây họ Đậu (Fabaceae), là loài bản địa của Đông Á. Loài này giàu hàm lượng chất đạm protein, được trồng để làm thức ăn cho ngườigia súc.

Cây đậu nành là cây thực phẩm có hiệu quả kinh tế lại dễ trồng. Sản phẩm từ cây đậu nành được sử dụng rất đa dạng như dùng trực tiếp hạt thô hoặc chế biến thành đậu phụ, ép thành dầu đậu nành, nước tương, làm bánh kẹo, sữa đậu nành, tào phớ, okara... đáp ứng nhu cầu đạm trong khẩu phần ăn hàng ngày của người cũng như gia súc.

Ngoài ra, trong cây đậu nành còn có tác dụng cải tạo đất, tăng năng suất các cây trồng khác. Điều này có được là hoạt động cố định N2 của loài vi khuẩn Rhizobium cộng sinh trên rễ cây họ Đậu. Được cung cấp bởi Wikipedia
Đang hiển thị 1 - 3 kết quả của 3 cho tìm kiếm 'Đậu tương', thời gian truy vấn: 0.29s Tinh chỉnh kết quả
1
Được phát hành 2004
...Đậu tương...
Thư viện lưu trữ: Trung tâm Học liệu Trường Đại học Trà Vinh
2
Được phát hành 1997
...Hiệp hội Đậu tương Hoa Kỳ...
Thư viện lưu trữ: Trung tâm Học liệu Trường Đại học Cần Thơ
3
Được phát hành 2004
...Hiệp hội Đậu tương Hoa Kỳ (American Soybean association (ASA))...
Thư viện lưu trữ: Trung tâm Học liệu Trường Đại học Cần Thơ