Việt Nam



| map_caption = | capital = Hà Nội | coordinates = | largest_city = Thành phố Hồ Chí Minh
| languages_type = }} | languages = Tiếng Việt | demonym = Người Việt | ethnic_groups = }} | ethnic_groups_year = 2019 | religion = }} | religion_year = 2019 | government_type = Cộng hòa xã hội chủ nghĩa một đảng đơn nhất theo chủ nghĩa Marx-Lenin | leader_title1 = Tổng Bí thư | leader_name1 = Tô Lâm | leader_title2 = Chủ tịch nước | leader_name2 = Lương Cường | leader_title4 = Thủ tướng Chính phủ | leader_name4 = Phạm Minh Chính | leader_title5 = Chủ tịch Quốc hội | leader_name5 = Trần Thanh Mẫn | legislature = Quốc hội Việt Nam | sovereignty_type = Thành lập | established_event1 = Nhà nước đầu tiên được xác nhận | established_date1 = k. 257 TCN | established_event2 = Độc lập khỏi Trung Hoa | established_date2 = 939 | established_event3 = Thống nhất bởi nhà Nguyễn | established_date3 = 1802 | established_event4 = Hiệp ước bảo hộ | established_date4 = 25 tháng 8 năm 1883 | established_event5 = Tuyên ngôn độc lập | established_date5 = 2 tháng 9 năm 1945 | established_event6 = Chia cắt hai miền | established_date6 = 21 tháng 7 năm 1954 | established_event7 = Hiệp định Paris | established_date7 = 27 tháng 1 năm 1973 | established_event8 = Kết thúc Chiến tranh Việt Nam | established_date8 = 30 tháng 4 năm 1975 | established_event9 = Tái thống nhất | established_date9 = 2 tháng 7 năm 1976 | established_event10 = Đổi Mới | established_date10 = 18 tháng 12 năm 1986 | established_event11 = Hiến pháp hiện hành | established_date11 = 28 tháng 11 năm 2013 | area_rank = 68 | area_km2 = 331.212 | area_sq_mi = 128565 | area_label2 = Đất liền | area_data2 = 331.212 km
127.882 mi | area_footnote = | percent_water = 6,4 | population_estimate = 99.330.367 | population_estimate_rank = 15 | population_estimate_year = 2022 | population_density_km2 = 300 | population_density_sq_mi = 777 | GDP_PPP = 1,558 tỷ đô la Mỹ | GDP_PPP_rank = 26 | GDP_PPP_year = 2024 | GDP_PPP_per_capita = 15.318 đô la Mỹ | GDP_PPP_per_capita_rank = 103 | GDP_nominal = 465,8 tỷ đô la Mỹ | GDP_nominal_rank = 33 | GDP_nominal_year = 2024 | GDP_nominal_per_capita = 4,623 đô la Mỹ | GDP_nominal_per_capita_rank = 120 | Gini = 36.8 | Gini_year = 2020 | Gini_ref = | HDI = 0.703 | HDI_year = 2021 | HDI_ref = | HDI_rank = 115 | currency = Đồng (₫) | currency_code = VND | time_zone = Giờ Đông Dương | utc_offset = +07:00 | iso3166code = VN | date_format = dd.mm.yyyy | cctld = .vn | calling_code = +84 | electricity = 220 V – 50 Hz | drives_on = phải | footnote_a = Theo tên chính thức và Hiến pháp 2013. | footnote_b = Dân tộc Kinh còn gọi là Việt. | Languages type = }} Việt Nam, quốc hiệu là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, là một quốc gia nằm ở cực Đông của bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á, giáp với Lào, Campuchia, Trung Quốc, biển Đôngvịnh Thái Lan.

Lãnh thổ Việt Nam xuất hiện con người sinh sống từ thời đại đồ đá cũ, khởi đầu với các nhà nước Văn Lang, Âu Lạc. Âu Lạc bị nhà Triệu ở phương Bắc thôn tính vào đầu thế kỷ thứ 2 TCN sau đó là thời kỳ Bắc thuộc kéo dài hơn một thiên niên kỷ. Chế độ quân chủ độc lập được tái lập sau chiến thắng của Ngô Quyền trước nhà Nam Hán, mở đường cho các triều đại độc lập kế tục, nhiều lần chiến thắng trước các cuộc chiến tranh xâm lược từ phương Bắc đồng thời dần mở rộng về phía nam. Thời kỳ Bắc thuộc cuối cùng kết thúc sau chiến thắng trước nhà Minh của nghĩa quân Lam Sơn.

Đến thời cận đại, Việt Nam lần lượt trải qua các giai đoạn Pháp thuộcNhật thuộc. Sau khi đánh bại và buộc Nhật Bản đầu hàng, khối Đồng Minh tạo điều kiện cho Pháp thu hồi Liên bang Đông Dương. Kết thúc Thế chiến II, Việt Nam chịu sự can thiệp của các nước Đồng Minh bao gồm Anh, Pháp (miền Nam), Trung Hoa Dân Quốc (miền Bắc). Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa do Việt Minh lãnh đạo ra đời khi Hồ Chí Minh tuyên bố độc lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành công của Cách mạng Tháng Tám và chiến thắng Liên hiệp Pháp cùng Quốc gia Việt Nam do Pháp hậu thuẫn trong chiến tranh Đông Dương lần thứ nhất. Sự kiện này dẫn tới Hiệp định Genève (1954) được ký kết và Việt Nam bị chia cắt thành hai vùng tập kết quân sự, lấy ranh giới là vĩ tuyến 17. Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kiểm soát phần phía bắc còn phía nam do Việt Nam Cộng hòa (nhà nước kế tục Quốc gia Việt Nam) kiểm soát và được Hoa Kỳ hậu thuẫn. Xung đột về vấn đề thống nhất lãnh thổ đã dẫn tới chiến tranh Việt Nam với sự can thiệp của nhiều nước và kết thúc với chiến thắng của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam cùng sự sụp đổ của Việt Nam Cộng hòa vào năm 1975. Chủ quyền phần phía Nam được chính quyền Cộng hòa miền Nam Việt Nam (do Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam thành lập) giành quyền kiểm soát. Năm 1976, Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Cộng hòa miền Nam Việt Nam thống nhất thành Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Sau khi tái thống nhất, Việt Nam tiếp tục gặp khó khăn do sự sụp đổtan rã của đồng minh Liên Xô cùng Khối phía Đông, các lệnh cấm vận của Hoa Kỳ, chiến tranh Đông Dương lần ba và hậu quả của chính sách bao cấp sau nhiều năm áp dụng. Năm 1986, Đảng Cộng sản Việt Nam ban hành cải cách đổi mới, xây dựng kinh tế thị trường và hội nhập sâu rộng. Cải cách kinh tế cùng quy mô dân số lớn đưa Việt Nam trở thành một trong những nước đang phát triển có tốc độ tăng trưởng thuộc nhóm nhanh nhất thế giới, được coi là Hổ mới châu Á dù cho vẫn gặp phải những thách thức như tham nhũng, tội phạm gia tăng, ô nhiễm môi trườngphúc lợi xã hội chưa đầy đủ. Ngoài ra, giới bất đồng chính kiến và các tổ chức theo dõi nhân quyền có quan điểm chỉ trích hồ sơ nhân quyền của Việt Nam liên quan đến các vấn đề tôn giáo, kiểm duyệt truyền thôngtự do dân sự. Được cung cấp bởi Wikipedia
Đang hiển thị 1 - 20 kết quả của 227 cho tìm kiếm 'Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam', thời gian truy vấn: 0.08s Tinh chỉnh kết quả
1
2
Thư viện lưu trữ: Trung tâm Học liệu Trường Đại học Cần Thơ
3
4
Thư viện lưu trữ: Trung tâm Học liệu Trường Đại học Thủ Dầu Một
Liên kết dữ liệu
5
Thư viện lưu trữ: Trung tâm Học liệu Trường Đại học Cần Thơ
6
7
8
Thư viện lưu trữ: Trung tâm Học liệu Trường Đại học Thủ Dầu Một
Liên kết dữ liệu
9
10
Thư viện lưu trữ: Trung tâm Học liệu Trường Đại học Thủ Dầu Một
Liên kết dữ liệu
11
12
13
Thư viện lưu trữ: Trung tâm Học liệu Trường Đại học Thủ Dầu Một
Liên kết dữ liệu
14
Thư viện lưu trữ: Trung tâm Học liệu Trường Đại học Thủ Dầu Một
Liên kết dữ liệu
15
Thư viện lưu trữ: Trung tâm Học liệu Trường Đại học Thủ Dầu Một
Liên kết dữ liệu
16
Thư viện lưu trữ: Trung tâm Học liệu Trường Đại học Thủ Dầu Một
Liên kết dữ liệu
17
Thư viện lưu trữ: Trung tâm Học liệu Trường Đại học Thủ Dầu Một
Liên kết dữ liệu
18
19
Thư viện lưu trữ: Trung tâm Học liệu Trường Đại học Thủ Dầu Một
Liên kết dữ liệu
20
Thư viện lưu trữ: Trung tâm Học liệu Trường Đại học Thủ Dầu Một
Liên kết dữ liệu