Sơn La
| diện tích = 14.109,83 km² | dân số = 1.404.587 người | thời điểm dân số = 2025 | dân số thành thị = 195.916 người (}}%) | dân số nông thôn = 1.208.671 người (}}%) | mật độ dân số = /)}} }} người/km² | vùng = Tây Bắc Bộ | dân tộc = Thái, Kinh, H'Mông, Mường, Dao, Khơ Mú | tỉnh lỵ = Phường Chiềng Cơi | thành lập = 23/8/1904 | chủ tịch UBND = Nguyễn Đình Việt | hội đồng nhân dân = 65 đại biểu | chủ tịch HĐND = Nguyễn Thái Hưng | chủ tịch UBMTTQ = Vi Đức Thọ | chánh án TAND = Nguyễn Hồng Nam | viện trưởng VKSND = Nguyễn Đình Đức |bí thư = Hoàng Quốc Khánh | trụ sở UBND = | đại biểu quốc hội = | phân chia hành chính = 8 phường, 67 xã | mã địa lý = VN-05 | mã hành chính = 14 | mã bưu chính = 34xxx | mã điện thoại = 212 | biển số xe = 26 | web = |thời điểm kinh tế=2020|GRDP=55.720 tỉ đồng (2,42 tỉ USD)|GRDP bình quân đầu người=39,8 triệu đồng (1.722 USD)|nhiều hình= |biệt danh=Xứ TháiThủ phủ táo mèo
Kinh đô hoa vùng Tây Bắc}} Sơn La là một tỉnh miền núi, vùng cao, nằm ở vùng Tây Bắc Việt Nam.
Theo dữ liệu Sáp nhập tỉnh, thành Việt Nam 2025, Sơn La có diện tích: 14.109 km², xếp thứ 6; dân số: 1.404.587 người, xếp thứ 30; GRDP 2024: 76.626.373 triệu VNĐ, xếp thứ 30; thu ngân sách 2024: 4.138.845 triệu VNĐ, xếp thứ 31; thu nhập bình quân: 32,50 triệu VNĐ/năm, xếp thứ 31. Được cung cấp bởi Wikipedia
1
Bỡi La, Sơn
Được phát hành 2024
Được phát hành 2024
Thư viện lưu trữ:
Thư viện Trường Đại học Đà Lạt
Liên kết dữ liệuLiên kết dữ liệu
2
3
4
Bỡi Trịnh, Đình Hải, Nguyễn, Nhị Điền, Võ, Văn Tài, Lê, Văn Diệp, Phan, La Sơn, Nguyễn, Huy Bách, Trương, Văn Đạt, Đặng, Lành
Được phát hành 2024
Được phát hành 2024
Thư viện lưu trữ:
Thư viện Trường Đại học Đà Lạt
Liên kết dữ liệu