Phân tích tổng quan hệ thống về chi phí - hiệu quả của apixaban trong ngăn ngừa đột quỵ ở người mắc bệnh rung nhĩ
Mục tiêu của nghiên cứu nhằm tổng hợp các nghiên cứu phân tích chi phí - hiệu quả của thuốc apixaban so với các phác đồ điều trị hiện tại trong phòng ngừa đột quỵ ở người mắc rung nhĩ. Nghiên cứu sử dụng phương pháp tổng quan tài liệu một cách có hệ thống để đánh giá chi phí - hiệu quả của apixaban...
Guardado en:
Autores principales: | , , , |
---|---|
Formato: | Artículo |
Lenguaje: | Vietnamese |
Publicado: |
2025
|
Materias: | |
Acceso en línea: | https://scholar.dlu.edu.vn/thuvienso/handle/DLU123456789/290720 |
Etiquetas: |
Agregar Etiqueta
Sin Etiquetas, Sea el primero en etiquetar este registro!
|
Thư viện lưu trữ: | Thư viện Trường Đại học Đà Lạt |
---|
Sumario: | Mục tiêu của nghiên cứu nhằm tổng hợp các nghiên cứu phân tích chi phí - hiệu quả của thuốc apixaban so với các phác đồ điều trị hiện tại trong phòng ngừa đột quỵ ở người mắc rung nhĩ. Nghiên cứu sử dụng phương pháp tổng quan tài liệu một cách có hệ thống để đánh giá chi phí - hiệu quả của apixaban trong ngăn ngừa đột quỵ ở người mắc bệnh rung nhĩ trên các cơ sở dữ liệu PubMed, Thư viện Cochrane, ScienceDirect, Google Scholar. Kết quả cho thấy, có 16/19 nghiên cứu (chiếm 84,21%) chứng minh apixaban đạt chi phí - hiệu quả (bao gồm 4 nghiên cứu apixaban với aspirin, 6 nghiên cứu apixaban với warfarin, 1 nghiên cứu apixaban với edoxaban, 1 nghiên cứu apixaban với dabigatran và 4 nghiên cứu thực hiện trên nhiều phác đồ). Trong đó, 11/16 nghiên cứu nhận được các tài trợ liên quan đến Công ty Pfizer. Chỉ có 3 nghiên cứu (chiếm 15,79%) không đạt chi phí - hiệu quả, bao gồm apixaban so sánh với warfarin tại Na Uy, apixaban so sánh với dẫn xuất coumarin tại châu Âu (Anh) và apixaban so sánh với warfarin tại Canada. Trong 19 nghiên cứu, có 4 nghiên cứu được thực hiện tại các quốc gia và vùng lãnh thổ thuộc châu Á như: Nhật Bản, Ả Rập Xê Út, Đài Loan và Trung Quốc. Các nghiên cứu đều sử dụng mô hình Markov hoặc Markov cải tiến, 17/19 nghiên cứu sử dụng khung thời gian đời người. |
---|