Đỗ Mười

| nơi sinh = Xã Đông Phù, tổng Nam Phù Liệt, huyện Thanh Trì, tỉnh Hà Đông | nơi ở = 11 Phạm Đình Hổ, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội | quê quán = | giải thưởng = | ngày mất = | nơi mất = phường Bạch Đằng, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội | chức vụ = 22px
Cố vấn Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam | bắt đầu = 29 tháng 12 năm 1997 | kết thúc = 22 tháng 4 năm 2001
| tiền nhiệm = Nguyễn Văn Linh | kế nhiệm = ''chức vụ bãi bỏ'' | địa hạt = | trưởng chức vụ = | trưởng viên chức = | phó chức vụ = | phó viên chức = | chức vụ khác = | thêm = | chức vụ 2 = 22px
Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam
Bí thư Quân ủy Trung ương | bắt đầu 2 = 27 tháng 6 năm 1991 | kết thúc 2 = 26 tháng 12 năm 1997
| tiền nhiệm 2 = Nguyễn Văn Linh | kế nhiệm 2 = Lê Khả Phiêu | địa hạt 2 = | trưởng chức vụ 2 = | trưởng viên chức 2 = | phó chức vụ 2 = Thường trực Ban Bí thư | phó viên chức 2 = *Lê Đức Anh (1991-1992) *Đào Duy Tùng (1992-1996) *Lê Khả Phiêu (1996-1997) | chức vụ khác 2 = | thêm 2 = | chức vụ 3 = 22px
Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Phó Chủ tịch Hội đồng quốc phòng và an ninh | bắt đầu 3 = 22 tháng 6 năm 1988 | kết thúc 3 = 9 tháng 8 năm 1991
| tiền nhiệm 3 = Phạm Hùng
Võ Văn Kiệt (''quyền'') | kế nhiệm 3 = Võ Văn Kiệt | địa hạt 3 = | trưởng chức vụ 3 = Chủ tịch Hội đồng Nhà nước | trưởng viên chức 3 = Võ Chí Công | phó chức vụ 3 = | phó viên chức 3 = | chức vụ khác 3 = | thêm 3 = | chức vụ 4 = Thường trực Ban Bí thư | bắt đầu 4 = 18 tháng 12 năm 1986 | kết thúc 4 = 22 tháng 6 năm 1988
| tiền nhiệm 4 = Nguyễn Văn Linh | kế nhiệm 4 = Nguyễn Thanh Bình | địa hạt 4 = | trưởng chức vụ 4 = Tổng Bí thư | trưởng viên chức 4 = Nguyễn Văn Linh | phó chức vụ 4 = | phó viên chức 4 = | chức vụ khác 4 = | thêm 4 = | chức vụ 9 = Ủy viên Bộ Chính trị | bắt đầu 9 = 1982 | kết thúc 9 = 1997 | tiền nhiệm 9 = | kế nhiệm 9 = | địa hạt 9 = | trưởng chức vụ 9 = | trưởng viên chức 9 = | phó chức vụ 9 = | phó viên chức 9 = | chức vụ khác 9 = | thêm 9 = | chức vụ 6 = Bộ trưởng Bộ Xây dựng | bắt đầu 6 = 14 tháng 6 năm 1973 | kết thúc 6 = 22 tháng 11 năm 1977
| tiền nhiệm 6 = Bản thân (''Chủ nhiệm Ủy ban Kiến thiết Cơ bản Nhà nước'')
Bùi Quang Tạo (''Bộ Kiến trúc'') | kế nhiệm 6 = Đồng Sĩ Nguyên | địa hạt 6 = | trưởng chức vụ 6 = | trưởng viên chức 6 = | phó chức vụ 6 = | phó viên chức 6 = | chức vụ khác 6 = | thêm 6 = | chức vụ 7 = Chủ nhiệm Ủy ban Kiến thiết cơ bản Nhà nước | bắt đầu 7 = | kết thúc 7 = 6/1973 | tiền nhiệm 7 = Trần Đại Nghĩa | kế nhiệm 7 = | địa hạt 7 = | trưởng chức vụ 7 = | trưởng viên chức 7 = | phó chức vụ 7 = | phó viên chức 7 = | chức vụ khác 7 = | thêm 7 = | chức vụ 8 = Chủ nhiệm Văn phòng Kinh tế Phủ Thủ tướng | bắt đầu 8 = 12/1969 | kết thúc 8 = | tiền nhiệm 8 = ''đầu tiên'' | kế nhiệm 8 = | địa hạt 8 = | trưởng chức vụ 8 = | trưởng viên chức 8 = | phó chức vụ 8 = | phó viên chức 8 = | chức vụ khác 8 = | thêm 8 = | chức vụ 5 = Phó Thủ tướng Chính phủ
Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng
| bắt đầu 5 = 11 tháng 8 năm 1969 | kết thúc 5 = 22 tháng 6 năm 1987
| tiền nhiệm 5 = | kế nhiệm 5 = | địa hạt 5 = | trưởng chức vụ 5 = | trưởng viên chức 5 = | phó chức vụ 5 = | phó viên chức 5 = | chức vụ khác 5 = | thêm 5 = | chức vụ 10 = Chủ nhiệm Ủy ban Vật giá Nhà nước | bắt đầu 10 = 30 tháng 10 năm 1967 | kết thúc 10 = | tiền nhiệm 10 = Nguyễn Thanh Bình | kế nhiệm 10 = | địa hạt 10 = | trưởng chức vụ 10 = | trưởng viên chức 10 = | phó chức vụ 10 = | phó viên chức 10 = | chức vụ khác 10 = | thêm 10 = | chức vụ 11 = Đại biểu Quốc hội khóa II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX | bắt đầu 11 = 8 tháng 5 năm 1960 | kết thúc 11 = 20 tháng 7 năm 1997
| tiền nhiệm 11 = | kế nhiệm 11 = | địa hạt 11 = | trưởng chức vụ 11 = | trưởng viên chức 11 = | phó chức vụ 11 = | phó viên chức 11 = | chức vụ khác 11 = | thêm 11 = | chức vụ 12 = Bộ trưởng Bộ Nội thương | bắt đầu 12 = tháng 4 năm 1958 | kết thúc 12 = tháng 1 năm 1961 | tiền nhiệm 12 = ''không có'' (thành lập) | kế nhiệm 12 = Nguyễn Thanh Bình (''Quyền'') | địa hạt 12 = | trưởng chức vụ 12 = | trưởng viên chức 12 = | phó chức vụ 12 = | chức vụ 13 = Thứ trưởng Bộ Công thương | bắt đầu 13 = 1956 | kết thúc 13 = 1958 | chức vụ 14 = Bí thư Thành ủy
kiêm Chủ tịch Ủy ban Quân chính Tp Hải Phòng | bắt đầu 14 = 4/1955 | kết thúc 14 = 1956 | phó chức vụ 14 = Phó Chủ tịch | phó viên chức 14 = Hoàng Sâm | chức vụ 15 = Bí thư Tỉnh ủy Ninh Bình | bắt đầu 15 = 1948 | kết thúc 15 = 1949 | chức vụ 16 = Bí thư Tỉnh ủy Hà Đông | bắt đầu 16 = 1945 | kết thúc 16 = 1946 | chức vụ 17 = Chủ tịch danh dự Hội Chữ thập đỏ Việt Nam | bắt đầu 17 = 15 tháng 3 năm 1995 | kết thúc 17 = 9 tháng 8 năm 2001
| tiền nhiệm 17 = Hồ Chí Minh (1969) | kế nhiệm 17 = Trần Đức Lương | đảng = 22px Đảng Cộng sản Việt Nam | phó viên chức 12 = | chức vụ khác 12 = | thêm 12 = | danh hiệu = | nghề nghiệp = | học vấn = | học trường = | dân tộc = Kinh | tôn giáo = không | chồng = | họ hàng = | cha = | mẹ = | vợ = Tạ Thị Thanh | con = | chữ ký = | chức vụ 18 = Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng khóa II
Ủy viên Trung ương Đảng khóa III, IV, V, VI, VII, VIII | bắt đầu 18 = 12 tháng 3 năm 1955 | kết thúc 18 = 29 tháng 12 năm 1997
| chức vụ 19 = Ủy viên dự khuyết Bộ Chính trị khóa IV
Ủy viên Bộ Chính trị khóa V, VI, VII, VIII | bắt đầu 19 = 20 tháng 12 năm 1976 | kết thúc 19 = 29 tháng 12 năm 1997
}}

Đỗ Mười (tên khai sinh: Nguyễn Duy Cống; 2 tháng 2 năm 1917 – 1 tháng 10 năm 2018) là một chính trị gia người Việt Nam. Ông gia nhập Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 6 năm 1939, trở thành Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng thứ 3 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam vào năm 1988 và Tổng bí thư Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam thứ 9 khi Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VII kết thúc không lâu sau đó. Ông là nhà lãnh đạo cao nhất Việt Nam từ 1991–1997, và vẫn có ảnh hưởng đến chính trị Việt Nam sau khi nghỉ hưu năm 1997.

Ông duy trì các chính sách điều hành đất nước của người tiền nhiệm Nguyễn Văn Linh, bao gồm cơ chế tập thể lãnh đạo và chương trình Đổi Mới. Ông được bầu giữ chức Tổng Bí thư liên tiếp hai nhiệm kỳ, nhưng lại quyết định về hưu ngay trước khi kết thúc nhiệm kỳ thứ hai trong Hội nghị Trung ương 4 của Ban chấp hành Trung ương khóa VIII vào năm 1997. Thay vào đó là ông làm Ủy viên Hội đồng Cố vấn Ban chấp hành Trung ương từ năm 1997 đến năm 2001.

Mặc dù chính thức nghỉ hưu từ năm 1997, Đỗ Mười vẫn là nhân vật có ảnh hưởng trong nền chính trị Việt Nam và tạo ra những tác động đáng kể đến các quyết định của Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Việt Nam. Ông qua đời ngày 1 tháng 10 năm 2018 tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108, và được an táng tại quê nhà ở Thanh Trì, Hà Nội. Được cung cấp bởi Wikipedia
Đang hiển thị 1 - 20 kết quả của 35 cho tìm kiếm 'Đỗ Mười.', thời gian truy vấn: 0.05s Tinh chỉnh kết quả
1
Bỡi Đỗ Mười
Được phát hành 1993
Thư viện lưu trữ: Trung tâm Học liệu Trường Đại học Cần Thơ
2
3
4
Thư viện lưu trữ: Thư viện Trường Đại học Đà Lạt
5
6
Thư viện lưu trữ: Thư viện Trường Đại học Đà Lạt
7
Thư viện lưu trữ: Thư viện Trường Đại học Đà Lạt
8
Thư viện lưu trữ: Thư viện Trường Đại học Đà Lạt
9
10
Thư viện lưu trữ: Thư viện Trường Đại học Đà Lạt
11
12
13
14
15
Thư viện lưu trữ: Thư viện Trường Đại học Đà Lạt
16
17
Thư viện lưu trữ: Thư viện Trường Đại học Đà Lạt
18
19
Thư viện lưu trữ: Thư viện Trường Đại học Đà Lạt
20