Chu Văn Tấn
tuổi) | nơi sinh = tổng Lâu Thượng, châu Võ Nhai, Lạng Sơn, Bắc Kỳ, Liên bang Đông Dương | dân tộc = Nùng | đảng = 25px Đảng Cộng sản Đông Dương25px Đảng Lao động Việt Nam
25px Đảng Cộng sản Việt Nam | ngày vào đảng = năm 1936 | nơi mất = Hà Nội, Việt Nam | biệt danh = Tân, Hồng
| chức vụ = Bộ trưởng Quốc phòng đầu tiên | bắt đầu = 28 tháng 8 năm 1945 | kết thúc = 2 tháng 3 năm 1946
| địa hạt = | tiền nhiệm = Chức vụ thành lập | kế nhiệm = Phan Anh | phó chức vụ = Thứ trưởng | phó viên chức = Võ Nguyên Giáp | chức vụ 1 = Phó chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh Việt Nam | bắt đầu 1 = 1964 | kết thúc 1 = 1971 | địa hạt 1 = | trưởng chức vụ 1 = Chủ tịch | trưởng viên chức 1 = Hồ Chí Minh | chức vụ 2 = Ủy viên Trung ương Đảng khóa I, II, III | bắt đầu 2 = tháng 8 năm 1945 | kết thúc 2 = tháng 12 năm 1976 | tiền nhiệm 2 = | kế nhiệm 2 = | địa hạt 2 = | trưởng chức vụ 2 = Tổng Bí thư | trưởng viên chức 2 = Trường Chinh
Hồ Chí Minh
Lê Duẩn (Bí thư thứ nhất) | chức vụ 3 = Tổng thư ký Ủy ban Thường vụ Quốc hội khoá V | bắt đầu 3 = 1975 | kết thúc 3 = 1976 | địa hạt 3 = | tiền nhiệm 3 = | kế nhiệm 3 = Xuân Thuỷ | trưởng chức vụ 3 = Chủ tịch | trưởng viên chức 3 = Trường Chinh | chức vụ 4 = Phó Chủ tịch Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa II, III, IV, V, VI | bắt đầu 4 = 6 tháng 7 năm 1960 | kết thúc 4 = 24 tháng 6 năm 1981
| địa hạt 4 = | trưởng chức vụ 4 = Chủ tịch | trưởng viên chức 4 = Trường Chinh | chức vụ 5 =Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc (thuộc quốc hội) | bắt đầu 5 = 1964 | kết thúc 5 = 1981 | địa hạt 5 = | tiền nhiệm 5 = Chức vụ thành lập | kế nhiệm 5 = Hoàng Trường Minh (Ủy ban đổi tên thành Hội đồng Dân tộc của Quốc hội) | phó chức vụ 5 = | phó viên chức 5 = | chức vụ 6 = Trưởng ban Dân tộc Trung ương, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc Chính phủ | bắt đầu 6 = 1959 | kết thúc 6 = 1960 | địa hạt 6 = | tiền nhiệm 6 = Chức vụ thành lập | kế nhiệm 6 = Lê Quảng Ba | phó chức vụ 6 = | phó viên chức 6 = | chức vụ 7 = Chủ tịch, Bí thư Khu tự trị Việt Bắc | bắt đầu 7 = 1 tháng 7, 1956 | kết thúc 7 = 1975 | tiền nhiệm 7 = Chức vụ thành lập | kế nhiệm 7 = Chức vụ bãi bỏ
''(khu tự trị giải thể)'' | chức vụ 8 = Chính ủy, Bí thư Quân khu Việt Bắc | bắt đầu 8 = 6 tháng 6, 1957 | kết thúc 8 = 1976 | tiền nhiệm 8 = Chức vụ thành lập | kế nhiệm 8 = Đàm Quang Trung | trưởng chức vụ 8 = Tư lệnh | trưởng viên chức 8 = Lê Quảng Ba | phó chức vụ 8 = Phó chính ủy | phó viên chức 8 = Lê Đình Thiệp | chức vụ 9 = Chánh án Toà án Quân sự, Chủ tịch Ủy ban kháng chiến hành chính Liên khu Việt Bắc | bắt đầu 9 = 1949 | kết thúc 9 = 1954 | tiền nhiệm 9 = Chức vụ thành lập | chức vụ 10 = Khu trưởng, Bí thư khu uỷ Liên khu Việt Bắc | bắt đầu 10 = 1949 | kết thúc 10 = 1954 | tiền nhiệm 10 = Chức vụ thành lập | kế nhiệm 10 = Chức vụ bãi bỏ (Khu tự trị Việt Bắc thành lập) | chức vụ 11 = Tư lệnh, Chính ủy, Bí thư Quân khu ủy Liên khu Việt Bắc | bắt đầu 11 = 1954 | kết thúc 11 = 1956 | tiền nhiệm 11 = Chức vụ thành lập | kế nhiệm 11 = (Liên khu Việt Bắc thay thế bằng Quân khu Việt Bắc) | chức vụ 12 = Ủy viên Xứ ủy Bắc kỳ | bắt đầu 12 = 1941 | kết thúc 12 = 1945 | trưởng chức vụ 12 = | trưởng viên chức 12 = | chức vụ 16 = Đại biểu Quốc hội khóa II, III, IV, V, VI | bắt đầu 16 = 6 tháng 7 năm 1960 | kết thúc 16 = 24 tháng 6 năm 1981
| địa hạt 16 = | chức vụ 17 = Ủy viên Hội đồng Quốc phòng và An ninh Việt Nam | bắt đầu 17 = 1960 | kết thúc 17 = 1975 | địa hạt 17 = | chức vụ 18 = Ủy viên Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam | địa hạt 18 = | chức vụ 19 = Khu trưởng, Bí thư Chiến khu 1 | tiền nhiệm 19 = Chức vụ thành lập | chức vụ 20 = Khu trưởng Khu 4 | tiền nhiệm 20 = Lê Thiết Hùng | kế nhiệm 20 = Lê Thiết Hùng
| phục vụ = 22px Quân đội nhân dân Việt Nam | thuộc = 22px Quân đội nhân dân Việt Nam | cấp bậc = | đơn vị = Bộ Quốc phòng
Quân khu 1
Quân khu Việt Bắc
Liên khu Việt Bắc
Chiến khu 1
Cứu quốc quân
Du kích Bắc Sơn
Liên khu 1
Khu 4
Chiến khu Hoàng Hoa Thám | chỉ huy = 22px Quân đội nhân dân Việt Nam
22px Việt Minh
22px Khởi nghĩa Bắc Sơn
22px Cứu quốc quân
22px Việt Nam Giải phóng quân
22px Vệ quốc đoàn | tham chiến = Kháng chiến chống Pháp Kháng chiến chống Mỹ Chiến tranh biên giới Phía Bắc | khen thưởng = | tiền tố = Thượng tướng }} Thượng tướng Chu Văn Tấn (1910–1984) là một vị tướng của Quân đội Nhân dân Việt Nam, người đặt nền móng gây dựng nên lực lượng vũ trang Việt Nam. Được cung cấp bởi Wikipedia
1
Bỡi Chu Văn Tấn
Được phát hành 1977
Được phát hành 1977
Thư viện lưu trữ:
Trung tâm Học liệu Lê Vũ Hùng, Trường Đại học Đồng Tháp
2
Bỡi Chử, Văn Tần
Được phát hành 2003
Được phát hành 2003
Thư viện lưu trữ:
Trung tâm Học liệu Lê Vũ Hùng, Trường Đại học Đồng Tháp
3
4
Thư viện lưu trữ:
Thư viện Trường Đại học Đà Lạt
5
Bỡi Hà Văn Tấn,GS.
Tác giả khác:
“...Chử Văn Tần, PGS....”
Thư viện lưu trữ:
Thư viện Trường Đại học Đà Lạt
6
Bỡi Hà Văn Tấn,GS.
Tác giả khác:
“...Chử Văn Tần, PGS....”
Thư viện lưu trữ:
Thư viện Trường Đại học Đà Lạt
7
8
Bỡi Vũ Khiêu
Được phát hành 2000
Tác giả khác:
“...Chử Văn Tần...”Được phát hành 2000
Thư viện lưu trữ:
Thư viện Trường Đại học Đà Lạt
9
Được phát hành 1975
Tác giả khác:
“...Chu Văn Tấn....”
Thư viện lưu trữ:
Thư viện Trường Đại học Đà Lạt
10
Được phát hành 1975
Tác giả khác:
“...Chu văn Tấn....”
Thư viện lưu trữ:
Thư viện Trường Đại học Đà Lạt