Hà Lan

| Tên thường = Hà Lan | Tên ngắn = Hà Lan | Lá cờ = Flag of the Netherlands.svg | Huy hiệu = State coat of arms of the Netherlands.svg| Khẩu hiệu = ''Je Maintiendrai''
''Ik zal handhaven''
("Tôi sẽ chống đỡ") | Bản đồ = Netherlands (orthographic projection).svg | Quốc ca = ''Het Wilhelmus''
()
| Ngôn ngữ chính thức = Tiếng Hà Lan
Tiếng Anh| Thủ đô = 24px Amsterdam (chính thức)
24px Den Haag (hành chính) | Tọa độ thủ đô = 52°21'N 4°52'E | Vĩ độ = 52 | Vĩ độ phút = 21 | Hướng vĩ độ = N | Kinh độ = 4 | Kinh độ phút = 52 | Hướng kinh độ = E | Thành phố lớn nhất = Amsterdam | Loại chính phủ = Dân chủ nghị viện, quân chủ lập hiến | Chức vụ 1 = Vua | Viên chức 1 = Willem-Alexander | Chức vụ 2 = Thủ tướng | Viên chức 2 = Dick Schoof | | legislature = Quốc hội | upper_house = Thượng Nghị viện| | lower_house = Hạ viện| Diện tích = 41.848 | Đứng hàng diện tích = 135 | Độ lớn diện tích = 1 E10 | Phần nước = 18,41% | Dân tộc = | Dân số ước lượng =17.770.600 | Năm ước lượng dân số = 2022| Đứng hàng dân số ước lượng = 66 | Dân số = | Năm thống kê dân số = 2017 | Đứng hàng dân số = | Mật độ dân số = 423 | Đứng hàng mật độ dân số = 31 | Năm tính GDP PPP = 2022| GDP PPP =1.200 tỷ USD| Xếp hạng GDP PPP = 28| GDP PPP bình quân đầu người = 68,572 USD | Xếp hạng GDP PPP bình quân đầu người = 13| Năm tính GDP danh nghĩa = 2017 | GDP danh nghĩa = 762,694 tỷ USD | Xếp hạng GDP danh nghĩa = 17 | GDP danh nghĩa bình quân đầu người = 44,246 USD| Xếp hạng GDP danh nghĩa bình quân đầu người = 13| Loại chủ quyền = Độc lập từ Tây Ban Nha | Sự kiện 1 = Tuyên bố | Ngày 1 = 26 tháng 7 năm 1581 | Sự kiện 2 = Công nhận | Ngày 2 = 30 tháng 1 năm 1648 | Sự kiện 3 = Thành lập vương quốc | Ngày 3 = 16 tháng 3 năm 1815 | Sự kiện 4 = Quốc gia cấu thành | Ngày 4 = 15 tháng 12 năm 1954 | Gini = 26,2 | Xếp hạng Gini = 9| Năm Gini = 2015| Loại Gini = thấp| Năm tính HDI = 2015 | HDI = 0,924 | Đứng hàng HDI = 7 | Cấp HDI = rất cao | Đơn vị tiền tệ = Euro, Đô la Mỹ (chỉ tại Caribe Hà Lan) | Dấu đơn vị tiền tệ = | Mã đơn vị tiền tệ = EUR/ANG | Múi giờ = CET, AST | UTC = +1, −4 | Múi giờ DST = CEST, AST | UTC DST = +2, −4 | Lái xe bên = phải | Tên vùng Internet = .nl | Mã điện thoại = +31 | Ghi chú 1 = Khẩu hiệu dịch sát là "Tôi sẽ gìn giữ," từ đằng sau có nghĩa "đứng vững". | Ghi chú 2 = Tiếng Frysk là ngôn ngữ chính thức ở tỉnh Friesland; tiếng Papiamento là một trong những ngôn ngữ chính thức tại Bonaire; và tiếng Anh là một trong những ngôn ngữ chính thức tại SabaSint Eustatius. Tiếng Anh được sử dụng lưu loát bởi 80% dân số trong giao tiếp hàng ngày. Tiếng Hạ Saxontiếng Limburg được Hiến chương châu Âu về ngôn ngữ khu vực hoặc thiểu số công nhận là ngôn ngữ khu vực. | Ghi chú 3 = Tuy Amsterdam là thủ đô theo hiến pháp, nhưng La Hay là trụ sở chính phủ. | Ghi chú 4 = Hoà ước Westfalen. | Ghi chú 5 = Trước năm 2002gulden Hà Lan. | Ghi chú 6 = Bắt đầu năm 2011, đô la Mỹ sẽ cũng được sử dụng. | Ghi chú 7 = Ngoài ra, tên miền .eu được chia sẻ với các thành viên Liên minh châu Âu. | Ghi chú 8 = +599 là mã điện thoại cũng cựu Antille thuộc Hà Lan. Bonaire vẫn còn sử dụng +599-7, Sint Eustatius +599-3, và Saba +599-4. |Bản đồ 2=EU-Netherlands.svg|Chú thích bản đồ=Vị trí Hà Lan (xanh) trên thế giới|Chú thích bản đồ 2= ---- 250px }} Hà Lan hay Hòa Lan ( ) là một quốc gia tại Tây Âu. Đây là quốc gia cấu thành chủ yếu của Vương quốc Hà Lan, và còn bao gồm ba lãnh thổ đảo tại Caribe (Bonaire, Sint EustatiusSaba). Phần thuộc châu Âu của Hà Lan gồm có 12 tỉnh, giáp với Đức về phía đông, Bỉ về phía nam, và biển Bắc về phía tây bắc; có biên giới hàng hải với Bỉ, Anh và Đức. Năm thành phố lớn nhất của Hà Lan là Amsterdam, Rotterdam, Den Haag (La Haye), UtrechtEindhoven. Amsterdam là thành phố thủ đô, song trụ sở của nghị viện và chính phủ đặt tại Den Haag. Cảng Rotterdam là cảng lớn nhất châu Âu và là cảng lớn nhất bên ngoài Đông Á.

Hà Lan có địa hình thấp và bằng phẳng, chỉ có khoảng 50% diện tích đất nằm cao hơn 1 m so với mực nước biển. Hầu hết diện tích dưới mực nước biển là đất cải tạo. Từ cuối thế kỷ XVI, nhiều khu vực rộng lớn được cải tạo từ biển và hồ, chúng chiếm gần 17% diện tích đất hiện nay của quốc gia. Hà Lan có mật độ dân số trên 400 người/km², nếu không tính mặt nước thì sẽ hơn 500 người/km², thuộc vào hàng các quốc gia có mật độ dân số dày đặc nhất thế giới. Tuy vậy, Hà Lan là quốc gia xuất khẩu nông sản và thực phẩm lớn thứ nhì thế giới, chỉ sau Hoa Kỳ. Hà Lan là quốc gia thứ ba trên thế giới có các đại biểu được bầu cử để kiểm soát hành động của chính phủ; quốc gia này có thể chế dân chủ nghị viện và quân chủ lập hiến từ năm 1848. Hà Lan có lịch sử lâu dài về khoan dung xã hội và thường được nhìn nhận là một quốc gia tự do, Hà Lan đã hợp pháp hoá mại dâm, án tử và hôn nhân đồng giới.

Hà Lan là một thành viên sáng lập của Liên minh châu Âu, Khu vực đồng euro, G-10, NATO, OECDWTO, nằm trong Khu vực Schengen và Liên minh Benelux. Hà Lan là nơi đặt trụ sở của năm toà án quốc tế như Tòa án Trọng tài thường trựcTòa án Công lý Quốc tế, trong đó có bốn toà án đặt tại Den Haag, do đó thành phố này được mệnh danh là "thủ đô pháp luật thế giới." Hà Lan đứng thứ hai trong chỉ số tự do báo chí năm 2016 của Phóng viên không biên giới. Hà Lan có nền kinh tế hỗn hợp dựa trên thị trường, đứng thứ 17 về chỉ số tự do kinh tế năm 2013. Hà Lan có GDP PPP bình quân cao thứ 13 thế giới vào năm 2016 theo số liệu của IMF. Năm 2017, Báo cáo Hạnh phúc thế giới của Liên Hợp Quốc xếp Hà Lan đứng thứ sáu, phản ánh chất lượng sinh hoạt cao tại đây. Hà Lan là một nhà nước phúc lợi hào phóng, cung cấp chăm sóc y tế phổ quát, giáo dục công cộng và hạ tầng tốt, và nhiều phúc lợi xã hội. Được cung cấp bởi Wikipedia
Đang hiển thị 1 - 20 kết quả của 99 cho tìm kiếm 'Hà Lan.', thời gian truy vấn: 0.04s Tinh chỉnh kết quả
1
Bỡi Lan.
Thư viện lưu trữ: Thư viện Trường Đại học Đà Lạt
2
3
Bỡi , Lan
Được phát hành 2024
Thư viện lưu trữ: Thư viện Trường Đại học Đà Lạt
Liên kết dữ liệu
4
Thư viện lưu trữ: Thư viện Trường Đại học Đà Lạt
5
Bỡi Chu Lan.
Thư viện lưu trữ: Thư viện Trường Đại học Đà Lạt
6
7
8
9
10
11
Thư viện lưu trữ: Thư viện Trường Đại học Đà Lạt
12
13
Thư viện lưu trữ: Thư viện Trường Đại học Đà Lạt
14
15
16
17
18
Thư viện lưu trữ: Thư viện Trường Đại học Đà Lạt
19
20