Hoàng Văn Thái

| ngày mất = | hình = 220px | chú thích hình = Chân dung Đại tướng Hoàng Văn Thái
năm 1986 | kế nhiệm 12 = | địa hạt 12 = | trưởng chức vụ 12 = | trưởng viên chức 12 = | phó chức vụ 12 = | phó viên chức 12 = | chức vụ khác 12 = | thêm 12 = | quốc tịch = | biệt danh = An, Mười Khang, Ngô Quốc Bình, Thành,... | nơi sinh = Làng An Khang, Tiền Hải, Thái Bình, Bắc Kì, Liên bang Đông Dương | nơi mất = Hà Nội, Việt Nam | nơi ở = | nghề nghiệp = Sĩ quan | dân tộc = Kinh | tôn giáo = không | đảng = | vợ = | chồng = | miêu tả = | chức vụ = Thứ trưởng Quốc phòng | bắt đầu = 1974 | kết thúc = 1986 | tiền nhiệm = | kế nhiệm = | địa hạt = | trưởng chức vụ = Bộ trưởng | trưởng viên chức = Võ Nguyên Giáp, Văn Tiến Dũng | phó chức vụ = | phó viên chức = | chức vụ khác = | thêm = | chức vụ 2 = Phó chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch Nhà nước | bắt đầu 2 = 1977 | kết thúc 2 = 1980 | tiền nhiệm 2 = | kế nhiệm 2 = | địa hạt 2 = | trưởng chức vụ 2 = Chủ nhiệm | trưởng viên chức 2 = Lê Thanh Nghị | phó chức vụ 2 = | phó viên chức 2 = | chức vụ khác 2 = | thêm 2 = | chức vụ 3 = Tư lệnh Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam | bắt đầu 3 = 1967 | kết thúc 3 = 1973 | tiền nhiệm 3 = Trần Văn Trà | kế nhiệm 3 = Trần Văn Trà | địa hạt 3 = | trưởng chức vụ 3 = | trưởng viên chức 3 = | phó chức vụ 3 = | phó viên chức 3 = | chức vụ khác 3 = | thêm 3 = | chức vụ 4 = Tư lệnh Quân khu 5 | bắt đầu 4 = 1966 | kết thúc 4 = 1967 | tiền nhiệm 4 = ''đầu tiên'' | kế nhiệm 4 = Chu Huy Mân | địa hạt 4 = | trưởng chức vụ 4 = | trưởng viên chức 4 = | phó chức vụ 4 = | phó viên chức 4 = | chức vụ khác 4 = | thêm 4 = | chức vụ 5 = Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục thể thao | bắt đầu 5 = 1960 | kết thúc 5 = 1965 | tiền nhiệm 5 = ''đầu tiên'' | kế nhiệm 5 = ''bãi bỏ'' | địa hạt 5 = | trưởng chức vụ 5 = | trưởng viên chức 5 = | phó chức vụ 5 = | phó viên chức 5 = | chức vụ khác 5 = | thêm 5 = | chức vụ 6 = Chủ nhiệm Tổng cục Quân huấn | bắt đầu 6 = 4/1958 | kết thúc 6 = 1959 | tiền nhiệm 6 = Cao Văn Khánh | kế nhiệm 6 = Lê Ngọc Hiền | địa hạt 6 = | trưởng chức vụ 6 = | trưởng viên chức 6 = | phó chức vụ 6 = Phó Chủ nhiệm | phó viên chức 6 = Trần Văn Trà | chức vụ khác 6 = | thêm 6 = | chức vụ 7 = Phó Tổng Tham mưu trưởng thứ nhất Quân đội nhân dân Việt Nam | bắt đầu 7 = tháng 12 năm 1954 | kết thúc 7 = 1978 | tiền nhiệm 7 = | kế nhiệm 7 = Lê Trọng Tấn | địa hạt 7 = | trưởng chức vụ 7 = Tổng Tham mưu trưởng | trưởng viên chức 7 = Văn Tiến Dũng | phó chức vụ 7 = | phó viên chức 7 = | chức vụ khác 7 = | thêm 7 = | chức vụ 8 = Tổng tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam (lần 2) | bắt đầu 8 = tháng 7 năm 1954 | kết thúc 8 = tháng 12 năm 1954 | tiền nhiệm 8 = Văn Tiến Dũng | kế nhiệm 8 = Văn Tiến Dũng | địa hạt 8 = | trưởng chức vụ 8 = | trưởng viên chức 8 = | phó chức vụ 8 = | phó viên chức 8 = | chức vụ khác 8 = | thêm 8 = | chức vụ 9 = Đại đoàn trưởng Đại đoàn Độc Lập | bắt đầu 9 = 26 tháng 8 năm 1947 | kết thúc 9 = | tiền nhiệm 9 = ''đầu tiên'' | kế nhiệm 9 = | địa hạt 9 = | phó chức vụ 9 = Đại đoàn phó | phó viên chức 9 = Nguyễn Lâm Kính | chức vụ khác 9 = | trưởng chức vụ 9 = Chính ủy | trưởng viên chức 9 = Lê Vinh Quốc | thêm 9 = | chức vụ 10 = Cục trưởng Cục Quân huấn | bắt đầu 10 = 20 tháng 11 năm 1946 | kết thúc 10 = | tiền nhiệm 10 = Phan Phác | kế nhiệm 10 = | địa hạt 10 = | trưởng chức vụ 10 = | trưởng viên chức 10 = | phó chức vụ 10 = Phó Cục trưởng | phó viên chức 10 = Phan Phác | chức vụ khác 10 = | thêm 10 = | chức vụ 11 = Tổng tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam (lần 1) | tiền nhiệm 11 = ''đầu tiên'' | kế nhiệm 11 = Văn Tiến Dũng | bắt đầu 11 = 7 tháng 9 năm 1945 | kết thúc 11 = 1953 | địa hạt 11 = | trưởng chức vụ 11 = | trưởng viên chức 11 = | phó chức vụ 11 = | phó viên chức 11 = | chức vụ khác 11 = | thêm 11 = | chức vụ 12 = | bắt đầu 12 = | kết thúc 12 = | tiền nhiệm 12 = | giải thưởng = | thuộc = 22px Quân đội nhân dân Việt Nam | năm phục vụ = 19411986 | cấp bậc = 20px Đại Tướng | đơn vị = | chỉ huy = *Bộ Tổng Tham mưu *Tổng cục Quân huấn *Quân Giải phóng Miền Nam *Quân khu 5 (kiêm nhiệm chính ủy) | tham chiến = * Chiến tranh Đông Dương ** Chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông 1947 ** Chiến dịch Biên giới thu đông 1950 ** Chiến dịch Trung Du ** Chiến dịch Đông Bắc ** Chiến dịch Hà Nam Ninh ** Chiến dịch Hòa Bình ** Chiến dịch Tây Bắc ** Chiến dịch Thượng Lào ** Chiến dịch Điện Biên Phủ * Chiến tranh Việt Nam ** Chiến dịch Lộc Ninh (1967) ** Sự kiện Tết Mậu Thân ** Chiến dịch Tây Ninh (1968) ** Chiến dịch Xuân hè 1972 ** Chiến dịch Hồ Chí Minh | khen thưởng = 30px Huân chương Sao vàng (truy tặng)

Xem danh sách đầy đủ những huân, huy chương được trao thưởng. | công việc khác = *Tổng Tham mưu trưởng QĐNDVN
*Thứ trưởng Bộ Quốc phòng *Tư lệnh quân giải phóng miền Nam *Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục Thể thao đầu tiên *Phó Bí thư Trung ương Cục miền Nam *Trưởng ban tổng kết chiến lược Quân ủy *Chỉ đạo ngành kỹ thuật quân sự *Hiệu trưởng Trường Quân chính kháng Nhật *Phó Chủ tịch thứ nhất Hội đồng chi viện | con = | học vấn = | chữ ký = Chu ki hvt.JPG | link = | gia đình = *Lương Thị Thanh Bình
*Đàm Thị Loan }} Hoàng Văn Thái (19151986), tên khai sinh là Hoàng Văn XiêmĐại tướng Quân đội nhân dân Việt Nam và là một trong những tướng lĩnh có ảnh hưởng quan trọng trong sự hình thành và phát triển của Quân đội nhân dân Việt Nam; người có công lao lớn trong cuộc chiến chống thực dân Pháp và ảnh hưởng lớn trong cuộc chiến chống đế quốc Mĩ của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Ông là Tổng Tham mưu trưởng đầu tiên của Quân đội nhân dân Việt Nam, góp công trong nhiều chiến dịch quan trọng như Chiến dịch Biên giới thu đông 1950, Trận Điện Biên Phủ (1954), Chiến dịch Tết Mậu Thân (1968), Chiến dịch năm 1972, Chiến dịch Hồ Chí Minh. Ông cũng là nhân vật chính trị cao cấp của Việt Nam, từng giữ chức Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Việt Nam, Tư lệnh Quân giải phóng miền Nam, Phó chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch Nhà nước, Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa VII, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa III, IV, V.

Hoàng Văn Thái từng tham gia xây dựng kế hoạch và trực tiếp chỉ đạo nhiều chiến dịch lớn của Quân đội nhân dân Việt Nam suốt từ khi thành lập vào năm 1944 đến giữa năm 1986. Ông cũng được xem là tác giả của hệ thống ký hiệu tổ chức đơn vị quân đội nhân dân Việt Nam theo ký hiệu bảng chữ cái, và đóng góp nhiều tài liệu nghiên cứu về lịch sử, học thuyết và chiến lược quân sự cho công tác huấn luyện quân đội. Được cung cấp bởi Wikipedia
Đang hiển thị 1 - 20 kết quả của 35 cho tìm kiếm 'Hoàng Văn Thái', thời gian truy vấn: 0.06s Tinh chỉnh kết quả
1
Bỡi Hoàng Văn Thái
Được phát hành 1994
Thư viện lưu trữ: Trung tâm Học liệu Trường Đại học Cần Thơ
2
Bỡi HOÀNG VĂN THÁI
Được phát hành 2001
Thư viện lưu trữ: Trung tâm Học liệu Trường Đại học Cần Thơ
3
Bỡi Hoàng Văn Thái
Được phát hành 2004
Thư viện lưu trữ: Trung tâm Học liệu Trường Đại học Cần Thơ
4
5
6
7
8
Thư viện lưu trữ: Thư viện Trường Đại học Đà Lạt
9
Bỡi Hoàng, Văn Thái
Được phát hành 2013
Thư viện lưu trữ: Trung tâm Học liệu Trường Đại học Thủ Dầu Một
Liên kết dữ liệu
10
Bỡi Hoàng, Văn Thái
Được phát hành 1995
Thư viện lưu trữ: Trung tâm Học liệu Trường Đại học Thủ Dầu Một
Liên kết dữ liệu
11
12
Bỡi Hoàng, Văn Thái
Được phát hành 2014
Tác giả khác: ...Hoàng Văn Thái; Khánh Vân...
Thư viện lưu trữ: Trung tâm Học liệu Trường Đại học Trà Vinh
13
Bỡi Hoàng Văn Thái
Được phát hành 1985
Thư viện lưu trữ: Thư viện Trường Đại học Đà Lạt
14
Bỡi Hoàng Văn Thái.
Được phát hành 1964
Thư viện lưu trữ: Thư viện Trường Đại học Đà Lạt
15
Bỡi Hoàng Văn Thái.
Được phát hành 1964
Thư viện lưu trữ: Thư viện Trường Đại học Đà Lạt
16
Bỡi Hoàng Văn Thái
Được phát hành 2004
Thư viện lưu trữ: Thư viện Trường Đại học Đà Lạt
17
Bỡi Hoàng Văn Thái
Được phát hành 2003
Thư viện lưu trữ: Thư viện Trường Đại học Đà Lạt
18
Bỡi Hoàng, Văn Thái
Được phát hành 2011
Thư viện lưu trữ: Thư viện Trường Đại học Đà Lạt
Liên kết dữ liệu
19
20