Lê Đức Anh

| ngày sinh = 1 tháng 12 năm 1920 | nơi sinh = huyện Phú Lộc, Thừa Thiên, Liên bang Đông Dương | nơi ở = Hà Nội | ngày chết = | nơi chết = Hà Nội, Việt Nam | nơi an nghỉ = Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh | chức vụ = Cố vấn Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Việt Nam | bắt đầu = 29 tháng 12 năm 1997 | kết thúc = 22 tháng 4 năm 2001
() | tiền nhiệm = Võ Chí Công | kế nhiệm = ''chức vụ bãi bỏ'' | địa hạt = | trưởng chức vụ = | trưởng viên chức = | phó chức vụ = | phó viên chức = | chức vụ khác = | thêm = | chức vụ 2 = 22px
Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam | bắt đầu 2 = 23 tháng 9 năm 1992 | kết thúc 2 = 23 tháng 9 năm 1997
() | tiền nhiệm 2 = Võ Chí Công | kế nhiệm 2 = Trần Đức Lương | địa hạt 2 = | trưởng chức vụ 2 = | trưởng viên chức 2 = | phó chức vụ 2 = Phó Chủ tịch nước | phó viên chức 2 = Nguyễn Thị Bình | chức vụ khác 2 = | thêm 2 = | chức vụ 3 = Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh
Tổng tư lệnh các Lực lượng Vũ trang Nhân dân Việt Nam | bắt đầu 3 = 23 tháng 9 năm 1992 | kết thúc 3 = 23 tháng 9 năm 1997
() | tiền nhiệm 3 = Võ Chí Công | kế nhiệm 3 = Trần Đức Lương | địa hạt 3 = | trưởng chức vụ 3 = | trưởng viên chức 3 = | phó chức vụ 3 = Phó Chủ tịch | phó viên chức 3 = Võ Văn Kiệt | chức vụ khác 3 = | thêm 3 = | chức vụ 4 = Thường trực Ban Bí thư | bắt đầu 4 = 27 tháng 6 năm 1991 | kết thúc 4 = 23 tháng 9 năm 1992
() | tiền nhiệm 4 = Nguyễn Thanh Bình | kế nhiệm 4 = Đào Duy Tùng | địa hạt 4 = | địa hạt 5 = | trưởng chức vụ 5 = | trưởng chức vụ 4 = Tổng Bí thư | trưởng viên chức 4 = Đỗ Mười | phó chức vụ 4 = | phó viên chức 4 = | chức vụ khác 4 = | thêm 4 = | chức vụ 5 = Bộ trưởng Quốc phòng | bắt đầu 5 = 16 tháng 2 năm 1987 | kết thúc 5 = 9 tháng 8 năm 1991
() | tiền nhiệm 5 = Văn Tiến Dũng | kế nhiệm 5 = Đoàn Khuê | trưởng viên chức 5 = | phó chức vụ 5 = | phó viên chức 5 = | chức vụ khác 5 = | thêm 5 = | chức vụ 6 = Tổng Tham mưu trưởng | bắt đầu 6 = 22 tháng 12 năm 1986 | kết thúc 6 = 16 tháng 2 năm 1987
() | tiền nhiệm 6 = Lê Trọng Tấn | kế nhiệm 6 = Đoàn Khuê | địa hạt 6 = | trưởng chức vụ 6 = | trưởng viên chức 6 = | phó chức vụ 6 = | phó viên chức 6 = | chức vụ khác 6 = | thêm 6 = | chức vụ 7 = Ủy viên Bộ Chính trị khóa V, VI, VII, VIII | bắt đầu 7 = 31 tháng 3 năm 1982 | kết thúc 7 = 29 tháng 12 năm 1997
() | tiền nhiệm 7 = | kế nhiệm 7 = | địa hạt 7 = | trưởng chức vụ 7 = | trưởng viên chức 7 = | phó chức vụ 7 = | phó viên chức 7 = | chức vụ khác 7 = | thêm 7 = | chức vụ 8 = Thứ trưởng Quốc phòng | bắt đầu 8 = 1981 | kết thúc 8 = 1986 | tiền nhiệm 8 = | kế nhiệm 8 = | địa hạt 8 = | trưởng chức vụ 8 = Bộ trưởng | trưởng viên chức 8 = Văn Tiến Dũng | phó chức vụ 8 = | phó viên chức 8 = | chức vụ khác 8 = | thêm 8 = | chức vụ 9 = Tư lệnh Quân khu 7 | bắt đầu 9 = 1978 | kết thúc 9 = 1981 | kế nhiệm 9 = Đồng Văn Cống | địa hạt 9 = | trưởng chức vụ 9 = | trưởng viên chức 9 = | phó chức vụ 9 = | tiền nhiệm 9 = Trần Văn Trà | phó viên chức 9 = | chức vụ khác 9 = | thêm 9 = | chức vụ 10 = Tư lệnh Quân khu 9 | bắt đầu 10 = 1974 | kết thúc 10 = 1975 | tiền nhiệm 10 = Phạm Ngọc Hưng | kế nhiệm 10 = Nguyễn Chánh | địa hạt 10 = | trưởng chức vụ 10 = | trưởng viên chức 10 = | phó chức vụ 10 = | phó viên chức 10 = | chức vụ khác 10 = | thêm 10 = | chức vụ 11 = Phó Tư lệnh Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam | bắt đầu 11 = 1974 | kết thúc 11 = 1976 | tiền nhiệm 11 = | kế nhiệm 11 = | địa hạt 11 = | trưởng chức vụ 11 = Tư lệnh | trưởng viên chức 11 = Trần Văn Trà | phó chức vụ 11 = | phó viên chức 11 = | chức vụ khác 11 = | thêm 11 = | chức vụ 12 = Tư lệnh Quân khu 9 | bắt đầu 12 = 1969 | kết thúc 12 = 1973 | tiền nhiệm 12 = Đồng Văn Cống | kế nhiệm 12 = Phạm Ngọc Hưng | địa hạt 12 = | trưởng chức vụ 12 = | trưởng viên chức 12 = | phó chức vụ 12 = | phó viên chức 12 = | chức vụ khác 12 = | thêm 12 = | đa số = | đảng = | nghề nghiệp = | giáo dục = | học trường = | dân tộc = Kinh | tôn giáo = Không | họ hàng = Lê Hữu Độ (anh trai)
Lê Thị Hiệp (chị gái)
Lê Thị Ngọc Tỷ (chị gái)
Lê Thị Kha (chị gái)
Lê Thị Thể (em gái)
Lê Thị Xoan (em gái) | cha = Lê Quang Túy (1885–1969) | mẹ = Lê Thị Thoa (1886–1967) | vợ = Phạm Thị Anh (1925 – 2011)
Võ Thị Lê (1928 – 2016) | chồng = | con = Lê Mạnh Hà (1957)
Lê Xuân Hồng (1959) | website = | chú thích = | chữ ký = Signature of Lê Đức Anh.svg | giải thưởng = | thuộc = 22px Quân đội nhân dân Việt Nam | năm phục vụ = 1945 – 1991 | cấp bậc = | đơn vị = | chỉ huy = 22px Việt Minh
22px Quân Giải phóng Miền Nam
22px Quân đội nhân dân Việt Nam | tham chiến = * Chiến tranh Việt Nam ** Chiến dịch Junction City ** Chiến dịch Mậu Thân 1968 ** Chiến dịch Đường 14 - Phước Long ** Chiến dịch Hồ Chí Minh * Chiến tranh biên giới Tây Nam

| khen thưởng = | chức vụ 13 = Ủy viên Trung ương Đảng khóa IV, V, VI, VII, VIII | bắt đầu 13 = 20 tháng 12 năm 1976 | kết thúc 14 = | kết thúc 13 = 29 tháng 12 năm 1997
() }}

Lê Đức Anh (1 tháng 12 năm 192022 tháng 4 năm 2019), tên khai sinh là Lê Văn Giác, bí danh là Nguyễn Phú Hòa, Sáu Nam, là Chủ tịch nước thứ 4 nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam nhiệm kỳ 1992–1997. Trước đó ông từng là 1 tướng lĩnh Quân đội nhân dân Việt Nam, quân hàm Đại tướng, từng là Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Việt Nam (19871991), Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam (19861987).

Lê Đức Anh đóng vai trò quan trọng trong chiến tranh Việt Namchiến tranh biên giới Tây Nam. Trong chiến tranh biên giới Tây Nam, ông là 1 trong những tướng trực tiếp chỉ huy chiến trường và giành nhiều thắng lợi quan trọng cho Việt Nam.

Sau Đổi Mới năm 1986, ông chuyển sang công tác dân sự. Ngày 23 tháng 9 năm 1992, ông trở thành Chủ tịch nước thứ 5 của nước Việt Nam thống nhất. Ông đã để lại nhiều dấu ấn đối ngoại như bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Hoa Kỳ, thắt chặt lại mối quan hệ với các nước Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Pháp,... từ thời chiến tranh Việt nam.

Nhiệm kỳ của ông có nhiều điểm nổi bật gồm việc ông là Nguyên thủ quốc gia Việt Nam đầu tiên kể từ khi thống nhất thực hiện chuyến công du đến Hoa Kỳ và cùng Thủ tướng Võ Văn Kiệt thuyết phục Tổng thống Hoa Kỳ Bill Clinton dỡ bỏ lệnh cấm vận tại Việt Nam. Việt Nam chính thức gia nhập ASEAN vào ngày 28 tháng 7 năm 1995 cũng trong nhiệm kỳ của ông.

Ngày 23 tháng 9 năm 1997, ông chính thức hết nhiệm kỳ Chủ tịch nước và người kế nhiệm ông là Trần Đức Lương. Được cung cấp bởi Wikipedia
Đang hiển thị 1 - 20 kết quả của 43 cho tìm kiếm 'Lê Đức Anh.', thời gian truy vấn: 0.04s Tinh chỉnh kết quả
1
2
3
Thư viện lưu trữ: Trung tâm Học liệu Trường Đại học Thủ Dầu Một
Liên kết dữ liệu
4
Thư viện lưu trữ: Trung tâm Học liệu Trường Đại học Thủ Dầu Một
Liên kết dữ liệu
5
6
Bỡi , Đức Anh
Được phát hành 2018
Thư viện lưu trữ: Trung tâm Học liệu và E-Learning, Trường Đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng
Liên kết dữ liệu
7
Bỡi , Đức Anh
Được phát hành 2018
Thư viện lưu trữ: Trung tâm Học liệu và E-Learning, Trường Đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng
Liên kết dữ liệu
8
Bỡi , Đức Anh
Được phát hành 2022
Thư viện lưu trữ: Thư viện Trường Đại học Đà Lạt
Liên kết dữ liệu
9
Bỡi , Đức Anh
Được phát hành 2022
Thư viện lưu trữ: Thư viện Trường Đại học Đà Lạt
Liên kết dữ liệu
10
11
12
Bỡi Đức Anh
Được phát hành 2023
Thư viện lưu trữ: Trung tâm Học liệu – Phát triển Dạy và Học, Trường Đại học Trà Vinh
Liên kết dữ liệu
13
14
Bỡi , Đức Anh Quân
Được phát hành 2023
Thư viện lưu trữ: Trung tâm Học liệu và E-Learning, Trường Đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng
Liên kết dữ liệu
15
16
17
18
19
20