Phạm Thế Duyệt

| tiền nhiệm = Lê Quang Đạo | kế nhiệm = Huỳnh Đảm | chức vụ 2 = Thường trực Bộ Chính trị | bắt đầu 2 = 26 tháng 12 năm 1997 | kết thúc 2 = 26 tháng 8 năm 1999
| tiền nhiệm 2 = Lê Khả Phiêu | kế nhiệm 2 = Nguyễn Phú Trọng | trưởng chức vụ 2 = Tổng Bí thư | trưởng viên chức 2 = Lê Khả Phiêu | chức vụ 3 = Trưởng ban Dân vận Trung ương | bắt đầu 3 = 9 tháng 5 năm 1996 | kết thúc 3 = 27 tháng 12 năm 1997
| tiền nhiệm 3 = Phan Minh Tánh | kế nhiệm 3 = Nguyễn Minh Triết | chức vụ 4 = 22px
Bí thư Thành ủy Hà Nội | bắt đầu 4 = 20 tháng 10 năm 1988 | kết thúc 4 = 9 tháng 5 năm 1996
| tiền nhiệm 4 = Nguyễn Thanh Bình | kế nhiệm 4 = Lê Xuân Tùng | chức vụ 5 = Chủ tịch Tổng Công đoàn Việt Nam | bắt đầu 5 = 16 tháng 2 năm 1987 | kết thúc 5 = 20 tháng 10 năm 1988
| tiền nhiệm 5 = Nguyễn Đức Thuận | kế nhiệm 5 = Nguyễn Văn Tư | chức vụ 6 = Phó Chủ tịch, Tổng Thư ký Tổng Công đoàn Việt Nam | bắt đầu 6 = 16 tháng 11 năm 1983 | kết thúc 6 = 17 tháng 10 năm 1988
| chức vụ 7 = Ủy viên Trung ương Đảng khóa V, VI, VII, VIII | bắt đầu 7 = 31 tháng 3 năm 1982 | kết thúc 7 = 22 tháng 4 năm 2001
| trưởng chức vụ 7 = Tổng Bí thư | trưởng viên chức 7 = Lê Duẩn
Trường Chinh
Nguyễn Văn Linh
Đỗ Mười
Lê Khả Phiêu | chức vụ 8 = Bí thư Trung ương Đảng khóa VI | bắt đầu 8 = 18 tháng 12 năm 1986 | kết thúc 8 = 27 tháng 6 năm 1991
| trưởng chức vụ 8 = Tổng Bí thư | trưởng viên chức 8 = Nguyễn Văn Linh | chức vụ 9 = Ủy viên Bộ Chính trị khóa VII, VIII | bắt đầu 9 = 27 tháng 6 năm 1991 | kết thúc 9 = 22 tháng 4 năm 2001
| trưởng chức vụ 9 = Tổng Bí thư | trưởng viên chức 9 = Đỗ Mười
Lê Khả Phiêu | ngày sinh = | nơi sinh = xã Ngô Quyền, huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương, Bắc Kỳ, Liên bang Đông Dương | nơi ở = phố Thợ Nhuộm, phường Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội | nghề nghiệp = Kỹ sư mỏ | đảng = Đảng Cộng sản Việt Nam | ngày vào đảng = 5-4-1965 | học vấn = Kỹ sư mỏ, cao cấp lý luận, quản lý kinh tế Liên Xô }}

Phạm Thế Duyệt () là một chính trị gia Việt Nam. Ông nguyên là Ủy viên Bộ chính trị, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Thường trực Bộ Chính trị

Ông từng là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương các khóa V đến VIII, Bí thư Trung ương Đảng khóa VI, Ủy viên Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam các khóa VII và VIII, từng là Bí thư Thành ủy Hà Nội, Tổng Thư ký Tổng Công đoàn Việt Nam (nay là Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam) khóa V, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam khóa V, đại biểu Quốc hội từ khóa đến khóa XI. Được cung cấp bởi Wikipedia
Đang hiển thị 1 - 19 kết quả của 19 cho tìm kiếm 'Phạm Thế Duyệt.', thời gian truy vấn: 0.06s Tinh chỉnh kết quả
1
2
Thư viện lưu trữ: Thư viện Trường Đại học Đà Lạt
3
4
5
Bỡi Phạm, Thế Duyệt
Được phát hành 2011
Thư viện lưu trữ: Thư viện Trường Đại học Đà Lạt
Liên kết dữ liệu
6
Bỡi Phạm, Thế Duyệt
Được phát hành 2011
Thư viện lưu trữ: Thư viện Trường Đại học Đà Lạt
Liên kết dữ liệu
7
Bỡi Phạm, Thế Duyệt
Được phát hành 2015
Thư viện lưu trữ: Trung tâm Học liệu và E-Learning, Trường Đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng
Liên kết dữ liệu
8
Bỡi Phạm, Thế Duyệt
Được phát hành 2018
Thư viện lưu trữ: Trung tâm Học liệu và E-Learning, Trường Đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng
Liên kết dữ liệu
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19