Phạm Thanh Ngân
| nơi sinh = xã Lương Phú, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên, Liên bang Đông Dương | nơi ở = | ngày mất = | nơi mất = | chức vụ = Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam | bắt đầu = Tháng 1 năm 1998 | kết thúc = Tháng 4 năm 2001 | tiền nhiệm = Lê Khả Phiêu | kế nhiệm = Lê Văn Dũng | địa hạt = | phó chức vụ = | phó viên chức = | chức vụ 2 = Ủy viên Bộ Chính trị khóa VIII | bắt đầu 2 = 29 tháng 12 năm 1997 | kết thúc 2 = 22 tháng 4 năm 2001| tiền nhiệm 2 = | kế nhiệm 2 = | địa hạt 2 = | trưởng chức vụ 2 = Tổng Bí thư | trưởng viên chức 2 = Lê Khả Phiêu | phó chức vụ 2 = | phó viên chức 2 = | chức vụ 3 = Ủy viên Trung ương Đảng khóa VII, VIII | bắt đầu 3 = 27 tháng 6 năm 1991 | kết thúc 3 = 22 tháng 4 năm 2001
| tiền nhiệm 3 = | kế nhiệm 3 = | trưởng chức vụ 3 = Tổng Bí thư | trưởng viên chức 3 = Đỗ Mười
Lê Khả Phiêu | chức vụ 4 = Phó Chủ nhiệm Tổng cục chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam | bắt đầu 4 = 1996 | kết thúc 4 = 1997 | chức vụ 5 = Tư lệnh Quân chủng Không quân | bắt đầu 5 = 1989 | kết thúc 5 = 1996 | tiền nhiệm 5 = Trần Hanh | kế nhiệm 5 = Nguyễn Văn Cốc | đa số = | đảng = Đảng Cộng sản Việt Nam | đảng khác = | danh hiệu = | nghề nghiệp = | học vấn = | học trường = | dân tộc = Kinh | tôn giáo = | họ hàng = | cha = | mẹ = | vợ = | chồng = | kết hợp dân sự = | con = | website = | chữ ký = | phục vụ = | thuộc = 22px Quân đội nhân dân Việt Nam | năm tại ngũ = 1959—2002 | cấp bậc = | đơn vị = | chỉ huy = | tham chiến = | chú thích = }} Phạm Thanh Ngân (sinh năm 1939) là một tướng lĩnh cấp cao của Quân đội nhân dân Việt Nam, quân hàm Thượng tướng. Ông từng là một phi công nổi tiếng với thành tích bắn hạ 8 máy bay Mỹ trong những cuộc không chiến trong Chiến tranh Việt Nam và được phong tặng danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân năm 1969, nguyên Tư lệnh Quân chủng Không quân nhân dân Việt Nam (1989-1996). Ông từng giữ chức vụ Ủy viên Bộ Chính trị khóa VIII, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam từ năm 1998 đến năm 2001. Được cung cấp bởi Wikipedia
1