Tóm tắt một số chỉ số phân tích theo giới tính : Từ số liệu của tổng điều tra dân số và nhà ở việt Nam năm 2009 = Profile of key sex-disaggregated indicators : From the 2009 Viet Nam population and housing census.
This profile of key sex-disaggregated indicators from the 2009 Viet Nam Population and Housing Census is an initial effort to extract fundamental information on gender differences based on census indicators, and thereby to identify areas (both sectoral and geographic) where gender gaps still remain....
Đã lưu trong:
Tác giả của công ty: | |
---|---|
Định dạng: | Sách |
Ngôn ngữ: | Undetermined |
Được phát hành: |
Hà Nội
UNFPA Vietnam
2011
|
Những chủ đề: | |
Các nhãn: |
Thêm thẻ
Không có thẻ, Là người đầu tiên thẻ bản ghi này!
|
Thư viện lưu trữ: | Trung tâm Học liệu Trường Đại học Cần Thơ |
---|
LEADER | 01792nam a2200229Ia 4500 | ||
---|---|---|---|
001 | CTU_172559 | ||
008 | 210402s9999 xx 000 0 und d | ||
082 | |a 305.3 | ||
082 | |b U58 | ||
110 | |a UNFPA Vietnam | ||
245 | 0 | |a Tóm tắt một số chỉ số phân tích theo giới tính : | |
245 | 0 | |b Từ số liệu của tổng điều tra dân số và nhà ở việt Nam năm 2009 = Profile of key sex-disaggregated indicators : From the 2009 Viet Nam population and housing census. | |
245 | 0 | |c UNFPA Vietnam | |
260 | |a Hà Nội | ||
260 | |b UNFPA Vietnam | ||
260 | |c 2011 | ||
520 | |a This profile of key sex-disaggregated indicators from the 2009 Viet Nam Population and Housing Census is an initial effort to extract fundamental information on gender differences based on census indicators, and thereby to identify areas (both sectoral and geographic) where gender gaps still remain. It is thus an attempt to supplement existing information and evidence on gender equality in Viet Nam and is intended to demonstrate the importance of a systematic sex disaggregation in data analysis for evidence-based and effective policy development and planning. This booklet represents the seventh in a series of booklets published by UNFPA in recent years. It is based solely on the Population and Housing Census data, particularly the 15% sample of 2009 and the 3% sample data of 1999, and draws from the Major Findings1 and a series of census monographs developed by the GSO and UNFPA. | ||
650 | |a Tỷ lệ giới tính,Nam và nữ | ||
650 | |x Men and women,Sex ratio | ||
650 | |z Vietnam,Vietnam,Việt Nam,Việt Nam | ||
904 | |i K.Mi, Trọng Hiếu | ||
980 | |a Trung tâm Học liệu Trường Đại học Cần Thơ |