Thanh niên Việt Nam : Tóm tắt một số chỉ số thống kê : Từ Tổng điều tra dân số và nhà ở Việt Nam năm 2009 = Young people in Vietnam : Selected indicators : From the 2009 Viet Nam population anf housing census
Young people who enter the labour force equipped with appropriate skills can refresh and improve the quality of their country's human capital. Young people are perhaps the most critical determinant of long-term growth and development. For the purpose of this profile, the youth demographic is d...
Đã lưu trong:
Tác giả của công ty: | |
---|---|
Định dạng: | Sách |
Ngôn ngữ: | Undetermined |
Được phát hành: |
Hà Nội
UNFPA Vietnam
2011
|
Những chủ đề: | |
Các nhãn: |
Thêm thẻ
Không có thẻ, Là người đầu tiên thẻ bản ghi này!
|
Thư viện lưu trữ: | Trung tâm Học liệu Trường Đại học Cần Thơ |
---|
LEADER | 01648nam a2200217Ia 4500 | ||
---|---|---|---|
001 | CTU_172565 | ||
008 | 210402s9999 xx 000 0 und d | ||
082 | |a 305.242 | ||
082 | |b U58 | ||
110 | |a UNFPA Vietnam | ||
245 | 0 | |a Thanh niên Việt Nam : | |
245 | 0 | |b Tóm tắt một số chỉ số thống kê : Từ Tổng điều tra dân số và nhà ở Việt Nam năm 2009 = Young people in Vietnam : Selected indicators : From the 2009 Viet Nam population anf housing census | |
245 | 0 | |c UNFPA Vietnam | |
260 | |a Hà Nội | ||
260 | |b UNFPA Vietnam | ||
260 | |c 2011 | ||
520 | |a Young people who enter the labour force equipped with appropriate skills can refresh and improve the quality of their country's human capital. Young people are perhaps the most critical determinant of long-term growth and development. For the purpose of this profile, the youth demographic is defined as the age group between 15-24 years. This booklet is the eighth in a series published by the United Nations Population Fund (UNFPA) during recent years. Information is drawn from the Viet Nam 2009 Population and Housing Census data and from the Major Findings, a series of census data monographs developed by the General Statistics Office (GSO) and the UNFPA. The aim of this booklet is to analyse the Census data and create a profile of indicators highlighting trends among the young population as the generation most vital to Viet Nam’s future development. | ||
650 | |a Young adults | ||
650 | |z Vietnam | ||
904 | |i K.Mi, Trọng Hiếu | ||
980 | |a Trung tâm Học liệu Trường Đại học Cần Thơ |