Chiến lược hợp tác quốc gia với nước Cộng hoà Xã hội Chủ Nghĩa Việt Nam giai đoạn tài khoá 2012-2016 : Hiệp hội phát triển quốc tế và ngân hàng quốc tế về tái thiết và phát triển và công ty tài chính quốc tế và cơ quan bảo lãnh đầu tư đa phương = Country partnership strategy for the socialist repubic of Vietnam for the period FY12 - FY16 : International development association international bank for reconstruction and development international finance corporation multilateral investment guarantee agency
Quyển sách này trình bày những thay đổi chủ yếu nhằm mục đích để làm sắc nét trọng tâm chiến lược trong chương trình của Ngân hàng, nâng cao hiệu quả hoạt động, và cung cấp kết quả phát triển nhanh hơn. Bao gồm ba rủi ro chính để thực hiẹ...
Đã lưu trong:
Tác giả của công ty: | |
---|---|
Định dạng: | Sách |
Ngôn ngữ: | Undetermined |
Được phát hành: |
Hà Nội
Ngân hàng Thế giới (WB)
2011
|
Những chủ đề: | |
Các nhãn: |
Thêm thẻ
Không có thẻ, Là người đầu tiên thẻ bản ghi này!
|
Thư viện lưu trữ: | Trung tâm Học liệu Trường Đại học Cần Thơ |
---|
LEADER | 02457nam a2200217Ia 4500 | ||
---|---|---|---|
001 | CTU_174497 | ||
008 | 210402s9999 xx 000 0 und d | ||
082 | |a 327.597 | ||
082 | |b W927 | ||
110 | |a Ngân hàng Thế giới (WB) | ||
245 | 0 | |a Chiến lược hợp tác quốc gia với nước Cộng hoà Xã hội Chủ Nghĩa Việt Nam giai đoạn tài khoá 2012-2016 : | |
245 | 0 | |b Hiệp hội phát triển quốc tế và ngân hàng quốc tế về tái thiết và phát triển và công ty tài chính quốc tế và cơ quan bảo lãnh đầu tư đa phương = Country partnership strategy for the socialist repubic of Vietnam for the period FY12 - FY16 : International development association international bank for reconstruction and development international finance corporation multilateral investment guarantee agency | |
245 | 0 | |c Ngân hàng Thế giới (WB) | |
260 | |a Hà Nội | ||
260 | |b Ngân hàng Thế giới (WB) | ||
260 | |c 2011 | ||
520 | |a Quyển sách này trình bày những thay đổi chủ yếu nhằm mục đích để làm sắc nét trọng tâm chiến lược trong chương trình của Ngân hàng, nâng cao hiệu quả hoạt động, và cung cấp kết quả phát triển nhanh hơn. Bao gồm ba rủi ro chính để thực hiện các chương trình CPS. Đó là: Sự suy giảm trong nền kinh tế toàn cầu; sự thay đổi của kinh tế vĩ mô, và rủi ro thực hiện được một phần giảm nhẹ bằng cách xây dựng năng lực cho quản lý tài chính công (PFM) và mua sắm, làm việc với Chính phủ về hiện đại hóa và đơn giản hóa khung pháp lý cho quản lý nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), thực hiện quản trị dự án đáng tin cậy và các kế hoạch chống tham nhũng, và hỗ trợ kỹ thuật tăng cường năng lực của các tổ chức Chính phủ và các ngành nghề chịu trách nhiệm. | ||
650 | |a Economic development,Phát triển kinh tế | ||
650 | |z Vietnam,Việt Nam | ||
904 | |i KTrang, Trọng Hiếu | ||
980 | |a Trung tâm Học liệu Trường Đại học Cần Thơ |