Sổ tay định vị GPS

GPS ( Global Positioning System ), một hệ thống dẫn đường và định vị siêu chính xác dựa trên các vệ tinh NAVSTAR ( Navigation Satellite Timing and Ranging), được Bộ quốc phòng Mỹ thiết kế, triển khai và bảo trì bấưt đầu từ năm 1973 và hiện đang đư...

Mô tả đầy đủ

Đã lưu trong:
Chi tiết về thư mục
Tác giả chính: Wells, David
Định dạng: Sách
Ngôn ngữ:Undetermined
Được phát hành: Hà Nội KHKT 1997
Những chủ đề:
Các nhãn: Thêm thẻ
Không có thẻ, Là người đầu tiên thẻ bản ghi này!
Thư viện lưu trữ: Trung tâm Học liệu Trường Đại học Cần Thơ
LEADER 01971nam a2200205Ia 4500
001 CTU_18285
008 210402s9999 xx 000 0 und d
082 |a 526.6 
082 |b W453 
100 |a Wells, David 
245 0 |a Sổ tay định vị GPS 
245 0 |c David Wells; Dịch giả: Lê Văn Hưng 
260 |a Hà Nội 
260 |b KHKT 
260 |c 1997 
520 |a GPS ( Global Positioning System ), một hệ thống dẫn đường và định vị siêu chính xác dựa trên các vệ tinh NAVSTAR ( Navigation Satellite Timing and Ranging), được Bộ quốc phòng Mỹ thiết kế, triển khai và bảo trì bấưt đầu từ năm 1973 và hiện đang được sử dụng rộng rãi trên thế giới. Đến năm 1994 tổnúngố vệ tinh GPS đã lên tới 21, được phân bố đều trên 6 quĩ đạo gần tròn trên độ cao khoảng 2000km so với mặt đất và nghiêng 55 độ so với mặt phẳng xích đạo. Hệ GPS được dùng để xác định thời gian, vị trí, cự li, tốc độ và đường đi của các phương tiện giao thông trên biển, trên không; ứng dụng trong các lĩnh vực trắc địa, địa lí, địa chất, địa vật lí, dầu khí, thủy văn, xây dựng, nông-lâm nghiệp, hải dương học, thám hiểm không gian, du lịch...Kĩ thuật GPS được Tổng cục Địa chính đưa vào Việt Nam năm 1990 và đã được sử dụng có hiệu quả trong lĩnh vực đo đạc bản đồ. 
526 |a Thống kê địa lý,Hệ thống định vị toàn cầu GPS trong QLDD 
526 |b MT226,MTD606 
650 |a geodetic astronomy 
980 |a Trung tâm Học liệu Trường Đại học Cần Thơ