Nghiên cứu đặc điểm sinh học của cá lưỡi trâu (Cynoglossus arel) : Luận văn cao học ngành. Nuôi trồng Thủy sản

Cá lưỡi trâu vảy to Cynoglossus arel là loài sống vùng ven biển, có kích thước khá lớn trong họ cá hình lưỡi và là một loài có giá trị thương mại ở vùng biển Rạch Giá, Kiên Giang. Vì vậy đề tài “Nghiên cứu đặc điểm sinh học của cá lưỡi...

Mô tả đầy đủ

Đã lưu trong:
Chi tiết về thư mục
Tác giả chính: Hồ, Huỳnh Hoa
Định dạng: Sách
Ngôn ngữ:Undetermined
Được phát hành: Cần Thơ Trường Đại học Cần Thơ 2019
Những chủ đề:
Các nhãn: Thêm thẻ
Không có thẻ, Là người đầu tiên thẻ bản ghi này!
Thư viện lưu trữ: Trung tâm Học liệu Trường Đại học Cần Thơ
LEADER 03226nam a2200229Ia 4500
001 CTU_232935
008 210402s9999 xx 000 0 und d
082 |a 639.3 
082 |b H401 
088 |a 8620301 
100 |a Hồ, Huỳnh Hoa 
245 0 |a Nghiên cứu đặc điểm sinh học của cá lưỡi trâu (Cynoglossus arel) : 
245 0 |b Luận văn cao học ngành. Nuôi trồng Thủy sản 
245 0 |c Hồ Huỳnh Hoa 
260 |a Cần Thơ 
260 |b Trường Đại học Cần Thơ 
260 |c 2019 
520 |a Cá lưỡi trâu vảy to Cynoglossus arel là loài sống vùng ven biển, có kích thước khá lớn trong họ cá hình lưỡi và là một loài có giá trị thương mại ở vùng biển Rạch Giá, Kiên Giang. Vì vậy đề tài “Nghiên cứu đặc điểm sinh học của cá lưỡi trâu (Cynolossus arel)” được thực hiện. Mục tiêu của đề tài nhằm xác định các đặc điểm sinh học dinh dưỡng và đặc điểm sinh học sinh sản của cá lưỡi trâu (Cynolossus arel) làm cơ sở khoa học cho các nghiên cứu tiếp theo, đặc biệt là sự phân bố, quản lý, khai thác nguồn lợi loài cá này. Mẫu cá lưỡi trâu được thu bằng lưới kéo đáy từ các ghe khai thác của ngư dân trong vùng Vịnh Rạch Giá ở các tọa độ 09o.52’.51”, 10o.00’.02”, 10o.30’.36” và 10o.03’.40”, mẫu cá được thu định kỳ ít nhất 65 mẫu/tháng và kéo dài trong 12 tháng (từ tháng 9/2017 đến tháng 8/2018). Kết quả nghiên cứu cho thấy cá lưỡi trâu C. arel thân dài, dẹp về hai bên cơ thể. Hai mắt nhỏ, nằm một bên đầu. Hàng vảy ở đường bên giữa khoảng 56-70. Hàng vảy giữa 2 đường bên ở bên có mắt là 7-9. Phương trình tương quan giữa chiều dài (mm) và khối lượng (g) của cá lưỡi trâu cái W = 0,0000067L2,9168 (R² = 0,8095) và cá lưỡi trâu đực: W = 0,0000045L2,9945 (R² = 0,8250). C. arel là loài sống đáy. Thành phần thức ăn chủ yếu là động vật. Hệ thống ống tiêu hóa của cá gồm miệng nhỏ có dạng móc câu, dạ dày nhỏ (không phân biệt rõ rệt) và ruột non, không có lược mang, manh tràng và thành ruột mỏng. C. arel có thời gian sinh sản tập trung chủ yếu vào tháng 4. Sức sinh sản tuyệt đối (F) trung bình 11.938±1.523 trứng/cá thể cái, sức sinh sản tương đối (Fa) trung bình khoảng 112±15 trứng/g cá cái với khối lượng thân 88,03-154,23 g/con. 
650 |a Aquaculture,Nuôi trồng thủy sản 
910 |b tvtrong 
910 |c tvtrong 
980 |a Trung tâm Học liệu Trường Đại học Cần Thơ