Phát triển mô hình bưởi da xanh theo tiêu chuẩn VietGap tại huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long : Luận văn tốt nghiệp Cao học chuyên ngành: Hệ thống Nông nghiệp
Đề tài được thực hiện bằng việc kết hợp phỏng vấn ngẫu nhiên 80 nông hộ gồm 40 hộ sản xuất bưởi truyền thống và 40 hộ sản xuất bưởi theo tiêu chuẩn VietGAP ở huyện Mang Thít tỉnh Vĩnh Long và thu nhập số liệu từ các báo cáo từ...
Đã lưu trong:
Tác giả chính: | |
---|---|
Định dạng: | Sách |
Ngôn ngữ: | Undetermined |
Được phát hành: |
Cần Thơ
Trường Đại học Cần Thơ
2020
|
Những chủ đề: | |
Các nhãn: |
Thêm thẻ
Không có thẻ, Là người đầu tiên thẻ bản ghi này!
|
Thư viện lưu trữ: | Trung tâm Học liệu Trường Đại học Cần Thơ |
---|
LEADER | 02513nam a2200229Ia 4500 | ||
---|---|---|---|
001 | CTU_237714 | ||
008 | 210402s9999 xx 000 0 und d | ||
082 | |a 634.32 | ||
082 | |b D513 | ||
088 | |a 8620118 | ||
100 | |a Hồ, Văn Dũng | ||
245 | 0 | |a Phát triển mô hình bưởi da xanh theo tiêu chuẩn VietGap tại huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long : | |
245 | 0 | |b Luận văn tốt nghiệp Cao học chuyên ngành: Hệ thống Nông nghiệp | |
245 | 0 | |c Hồ Văn Dũng ; Mai Văn Nam (hướng dẫn khoa học) | |
260 | |a Cần Thơ | ||
260 | |b Trường Đại học Cần Thơ | ||
260 | |c 2020 | ||
520 | |a Đề tài được thực hiện bằng việc kết hợp phỏng vấn ngẫu nhiên 80 nông hộ gồm 40 hộ sản xuất bưởi truyền thống và 40 hộ sản xuất bưởi theo tiêu chuẩn VietGAP ở huyện Mang Thít tỉnh Vĩnh Long và thu nhập số liệu từ các báo cáo từ phòng nông nghiệp, niên giám thống kê và các kết quả nghiên cứu liên quan. Phân tích số liệu bằng việc sử dụng phương pháp thống kê mô tả, phương pháp chiết khấu dòng tiền, phân tích chi phí - lợi ích CBA và phương pháp hồi quy tương quan. Kết quả nghiên cứu cho thấy hiệu quảtài chính giữa các nông hộ trồng Bưởi Da xanh truyền thống và theo tiêu chuẩn VietGAP ở các nhóm tuổi cây cho thấy, nhóm nông hộ trồng cây năm 6 tuổi cho mức lợi nhuận cao hơn nhóm cây năm 4 tuổi và 8 tuổi. Với trung bình nhóm nông hộ canh tác truyền thống thuộc tuổi cây 4, tổng chi phí nông hộ chi là 20,858.88 nghìn đồng, mức doanh thu đạt 101,761.46 nghìn đồng, lợi nhuận là 80,902.58 nghìn đồng/1.000m²/năm. Trong khi đó nhóm nông hộ trong độ tuổi cây 6 năm, với mức chi phí là 25,629.85 nghìn đồng và doanh thu là 152,079.20 nghìn đồng, lợi nhuận là 126,449.35 nghìn đồng/1.000m²/năm. | ||
650 | |a Cây bưởi,Grapefruit | ||
904 | |i Hiếu | ||
910 | |c tvtrong | ||
980 | |a Trung tâm Học liệu Trường Đại học Cần Thơ |