Đặc điểm phiêu sinh thực vật tại Cù Lao Dung tỉnh Sóc Trăng : Luận văn tốt nghiệp Cao học. Chuyên ngành Quản lý tài nguyên và Môi trường
Nghiên cứu này được thực hiện dựa trên số liệu phân tích chất lượng nước mặt và phiêu sinh thực vật tại 36 vị trí ở huyện Cù Lao Dung, tỉnh Sóc Trăng vào mùa khô và mùa mưa năm 2019 nhằm: đánh giá sự đa dạng của phiêu sinh thực vật;...
Đã lưu trong:
Tác giả chính: | |
---|---|
Định dạng: | Sách |
Ngôn ngữ: | Undetermined |
Được phát hành: |
Cần Thơ
Trường Đại học Cần Thơ
2020
|
Những chủ đề: | |
Các nhãn: |
Thêm thẻ
Không có thẻ, Là người đầu tiên thẻ bản ghi này!
|
Thư viện lưu trữ: | Trung tâm Học liệu Trường Đại học Cần Thơ |
---|
LEADER | 02281nam a2200229Ia 4500 | ||
---|---|---|---|
001 | CTU_238214 | ||
008 | 210402s9999 xx 000 0 und d | ||
082 | |a 333.911 | ||
082 | |b C120 | ||
088 | |a 8850101 | ||
100 | |a Hồ, Hồng Cẩm | ||
245 | 0 | |a Đặc điểm phiêu sinh thực vật tại Cù Lao Dung tỉnh Sóc Trăng : | |
245 | 0 | |b Luận văn tốt nghiệp Cao học. Chuyên ngành Quản lý tài nguyên và Môi trường | |
245 | 0 | |c Hồ Hồng Cẩm ; Trương Hoàng Đan (Cán bộ hướng dẫn) | |
260 | |a Cần Thơ | ||
260 | |b Trường Đại học Cần Thơ | ||
260 | |c 2020 | ||
520 | |a Nghiên cứu này được thực hiện dựa trên số liệu phân tích chất lượng nước mặt và phiêu sinh thực vật tại 36 vị trí ở huyện Cù Lao Dung, tỉnh Sóc Trăng vào mùa khô và mùa mưa năm 2019 nhằm: đánh giá sự đa dạng của phiêu sinh thực vật; ảnh hưởng của từng kiểu sử dụng đất đến sự đa dạng phiêu sinh thực vật; chất lượng môi trường nước trong khu vực nghiên cứu sẽ được đánh giá cùng với khả năng sử dụng phiêu sinh thực vật làm chỉ thị cho môi trường nước; việc phân tích mối liên hệ giữa chất lượng nước và đa dạng phiêu sinh thực vật cũng được thực hiện đồng thời trong nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu ghi nhận 115 loài thuộc năm ngành tảo trong hai mùa, vào mùa mưa chỉ phát hiện được 4 ngành với 84 loài, mùa khô có 5 ngành tảo với 105 loài. Tảo Lục luôn chiếm ưu thế hơn so với các ngành khác 40 loài, cao nhất ở loại hình canh tác thủy sản (vị trí 8.1) vào mưa 29 loài, mùa khô 17 loài. | ||
650 | |a Quản lý chất lượng nước,Water quality management | ||
904 | |i Hải | ||
910 | |c tvtrong | ||
980 | |a Trung tâm Học liệu Trường Đại học Cần Thơ |