Quản lý chất thải nguy hại
Cùng với sự phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, các đô thị, các ngành sản xuất, kinh doanh và dịch vụ được mở rộng và phát triển nhanh chóng, một phần đóng góp tích cực cho sự phát triên nhanh chóng, mặt khác tạo ra một...
Đã lưu trong:
Tác giả chính: | |
---|---|
Định dạng: | Sách |
Ngôn ngữ: | Undetermined |
Được phát hành: |
Hà Nội
Xây Dựng
2003
|
Những chủ đề: | |
Các nhãn: |
Thêm thẻ
Không có thẻ, Là người đầu tiên thẻ bản ghi này!
|
Thư viện lưu trữ: | Trung tâm Học liệu Trường Đại học Cần Thơ |
---|
LEADER | 01762nam a2200241Ia 4500 | ||
---|---|---|---|
001 | CTU_62380 | ||
008 | 210402s9999 xx 000 0 und d | ||
020 | |c 35000 | ||
082 | |a 363.7287 | ||
082 | |b Kh305 | ||
100 | |a Nguyễn, Đức Khiển | ||
245 | 0 | |a Quản lý chất thải nguy hại | |
245 | 0 | |c Nguyễn Đức Khiển | |
260 | |a Hà Nội | ||
260 | |b Xây Dựng | ||
260 | |c 2003 | ||
520 | |a Cùng với sự phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, các đô thị, các ngành sản xuất, kinh doanh và dịch vụ được mở rộng và phát triển nhanh chóng, một phần đóng góp tích cực cho sự phát triên nhanh chóng, mặt khác tạo ra một số lượng lớn chất thải công nghiệp, chất thải y tế, chất thải nông nghiệp...là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường, tác động xấu đến sức khoẻ, đời sống con người và chất lượng môi trường chung. Vấn đề quản lý và xử lý chất thải nguy hại là vấn đề hết sức bức xúc đối với công tác bảo vệ môi trường của các nước trên thế giới cũng như Việt Nam. | ||
526 | |a Quản lý chất thải độc hại,Kỹ thuật môi trường nâng cao | ||
526 | |b MT331,CN637 | ||
650 | |a Hazardous wastes,Environmental engineering | ||
650 | |x Management | ||
904 | |i Minh, Mai chuyển số PL từ 628.42 sang số 363.7287, đã sửa | ||
980 | |a Trung tâm Học liệu Trường Đại học Cần Thơ |