|
|
|
|
LEADER |
02326nam a2200349 4500 |
001 |
DLU120132159 |
005 |
##20120227 |
040 |
# |
# |
|a DLU
|b vie
|
041 |
# |
# |
|a vie
|
044 |
# |
# |
|a vn
|
082 |
# |
# |
|a 306
|b JU-F
|
100 |
# |
# |
|a Jullien, Francois.
|
245 |
# |
# |
|a Tính khả thi của văn hoá :
|b Bàn về ý niệm phổ biến, đồng nhất, chung và cuộc đàm thoại giữa những nền văn hoá /
|c Francoi Jullien; Nguyên Ngọc, Phạm Dõng dịch.
|
260 |
# |
# |
|a H. :
|b Lao động,
|c 2010.
|
300 |
# |
# |
|a 366 tr. ;
|c 21 cm.
|
505 |
# |
# |
|a Chương một. Phổ biến -- Chương hai. Đồng nhất -- Chương ba. Cái chung -- Chương bốn.Từ sự đăng quang của đô thị đến việc khuếch trương chính trị hoàn vũ của ý niệm chung -- Chương năm. Bình diện khác: phổ biến phạm trù logic của triết học -- Chương sáu. Sự gặp gỡ thứ nhất giữa cái phổ biến và cái chung: phẩm chất công dân La Mã lan tỏa trong phạm vi toàn đế chế -- Chương bảy. Paul và nỗ lực vượt qua bất cứ chủ thuyết duy cộng đồng nào bởi học thuyết phổ biến Kitô giáo -- Chương tám. Vấn đề về cái phổ biến có được đặt ra hay không trong những nền văn hóa khác -- Chương chín. Có hay không những ý niệm phổ biến? Định chế lý tưởng của một cái phổ biến văn hoá? -- Chương mười. Quyền con người - ý niệm phổ biến văn hoá
|
505 |
# |
# |
|a Chương mười một. Không tổng hợp, không mẫu số, không nền tảng, cái chung từ đâu đến -- Chương mười hai. Những nền "văn hoá": khoảng cách ngôn ngữ - tài nguyên của tư duy -- Chương mười ba. Tạo ra cuộc đàm thoại giữa những nền văn hoá trái với sự đồng nhất hoá đóng khung; cuộc tự phản tỉnh của nhân tính.
|
650 |
# |
# |
|a Chủ nghĩa duy lý.
|
650 |
# |
# |
|a Văn minh
|x Triết học.
|
700 |
# |
# |
|a Nguyên Ngọc,
|e dịch.
|
700 |
# |
# |
|a Phạm Dõng,
|e dịch.
|
923 |
# |
# |
|a 18/2011
|
991 |
# |
# |
|a SH
|
992 |
# |
# |
|a 66000
|
994 |
# |
# |
|a DLU
|
900 |
# |
# |
|a True
|
911 |
# |
# |
|a Nguyễn Thanh Hương
|
925 |
# |
# |
|a G
|
926 |
# |
# |
|a A
|
927 |
# |
# |
|a SH
|
980 |
# |
# |
|a Thư viện Trường Đại học Đà Lạt
|