Áp dụng chỉ số sinh trưởng (MI) của Tuyến trùng (Nematoda) để đánh giá chất lượng nước theo mùa ở khe Đôi và kênh nước thải nuôi tôm tại Cần Giờ, TP Hồ Chí Minh = The application of maturity index (MI) of the nematode in evaluating the seasonal water in stream Doi and the waste water channel for growing shrimpsin Can Gio, Ho Chi Minh City /
Đã lưu trong:
Tác giả chính: | Ngô Thị Lan |
---|---|
Tác giả khác: | Ngô Xuân Quảng. |
Định dạng: | Bài viết |
Ngôn ngữ: | Vietnamese |
Các nhãn: |
Thêm thẻ
Không có thẻ, Là người đầu tiên thẻ bản ghi này!
|
Thư viện lưu trữ: | Thư viện Trường Đại học Đà Lạt |
---|
Những quyển sách tương tự
-
Áp dụng chỉ số sinh trưởng (MI) của tuyến trùng (Nematoda) làm chỉ thị đánh giá chất lượng nước ở kênh Khe Đôi và kênh nước thải nuôi tôm tại khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ, TP Hồ Chí Minh = Using the Maturity Index (MI) of nematode communities as bioindicator to assess water quality in Khe Đoi and Wastewater waterways in the Can Gio mangrove forest, Ho Chi Minh City /
Bỡi: Ngô Thị Lan. -
Áp dụng chỉ số sinh trưởng (MI) của tuyến trùng (nematoda) làm chỉ thi đánh giá chất lượng nước ở kênh khe đôi và kênh nước thải nuôi tôm tại khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ, TP. Hồ Chí Minh
Bỡi: Ngô, Thị Lan -
Áp dụng chỉ số sinh trưởng (MI) của tuyến trùng (NEMATODA) để đánh giá chất lượng nước theo mùa ở khe đôi và kênh nước thải nuôi tôm tại Cần Giờ, Thành Phố Hồ Chí Minh
Bỡi: Ngô, Thị Lan -
Two new species of plant parasitic nematodes Hirschmanniella bananae n.sp. (Nematoda: Pratylenchidae) and Scutellonema tanlamense n.sp. (Nematoda: Hoplolaimidae) associated with banana in Vietnam /
Bỡi: Nguyen Ngoc Chau. -
Two new nematode species of the family Diplopeltidae Filipjev, 1918 (Nematoda, Araeolaimida) from coast of Vietnam /
Bỡi: Nguyen Vu Thanh.