Tấm và Vỏ /
Trong sự nghiệp sản xuất và chiến đấu cũng như xây dựng đất nước, những bộ phận công trình và máy móc có dạng tấm và vỏ mỏng ngày càng được sử dụng phổ biến trong quốc phòng, công nghiệp, xây dựng và giao thông vận tải. Việc tính t...
Đã lưu trong:
Tác giả chính: | |
---|---|
Tác giả khác: | , , |
Định dạng: | Sách |
Ngôn ngữ: | Vietnamese |
Được phát hành: |
H. :
Khoa học và Kỹ thuật ,
1971
|
Phiên bản: | In lần thứ 1 |
Những chủ đề: | |
Các nhãn: |
Thêm thẻ
Không có thẻ, Là người đầu tiên thẻ bản ghi này!
|
Thư viện lưu trữ: | Thư viện Trường CĐ Kỹ Thuật Cao Thắng |
---|
LEADER | 03117nam a2200481 a 4500 | ||
---|---|---|---|
001 | TVCDKTCT6888 | ||
003 | Thư viện trường Cao đẳng Kỹ thuật Cao Thắng | ||
005 | 20070510000000 | ||
008 | 070510 | ||
980 | \ | \ | |a Thư viện Trường CĐ Kỹ Thuật Cao Thắng |
024 | |a RG_1 #1 eb0 i1 | ||
041 | 0 | # | |a vie |
082 | # | # | |a 671 / |b T120V - p |
100 | 1 | # | |a Nguyễn Khải |
245 | 0 | 0 | |a Tấm và Vỏ / |c Nguyễn Khải, ...[et al.] |
250 | # | # | |a In lần thứ 1 |
260 | # | # | |a H. : |b Khoa học và Kỹ thuật , |c 1971 |
300 | # | # | |a 667tr. ; |c 20cm |
520 | # | # | |a Trong sự nghiệp sản xuất và chiến đấu cũng như xây dựng đất nước, những bộ phận công trình và máy móc có dạng tấm và vỏ mỏng ngày càng được sử dụng phổ biến trong quốc phòng, công nghiệp, xây dựng và giao thông vận tải. Việc tính toán tỉ mỉ, chính xác các bộ phận này có một ý nghĩa quan trọng đặc biệt. Chiều dày của tấm có ảnh hưởng đến các tính chất của nó khi chịu uốn nhiều hơn so với các kích thước khác. Trong cuốn sách này phân thành 3 loại tấm: Tấm mỏng có độ võng nhỏ, Tấm mỏng có độ võng nhỏ, Tấm dày. |
520 | # | # | |a Tài liệu này bao gồm 16 chương: |
520 | # | # | |a Chương 1: Tấm chữ nhật dài bị uốn thành mặt trụ |
520 | # | # | |a Chương 2: Tấm chịu uốn thuần thúy |
520 | # | # | |a Chương 3: Tấm tròn chịu uốn đối xứng |
520 | # | # | |a Chương 4: Tấm chịu tải trọng ngang có độ võng nhỏ |
520 | # | # | |a Chương 5: Tấm chữ nhật tựa tự do |
520 | # | # | |a Chương 6: Tấm chữ nhật có các điều kiện biên khác nhau |
520 | # | # | |a Chương 7: Tấm chữ nhật liên tục |
520 | # | # | |a Chương 8: Tấm trên nền đàn hồi |
520 | # | # | |a Chương 9: Tấm có các hình khác nhau |
520 | # | # | |a Chương 10: Những phương pháp đặc biệt và gần đúng của lý thuyết tấm |
520 | # | # | |a Chương 11: Tấm dị hướng và chịu uốn |
520 | # | # | |a Chương 12: Tấm bị uốn do tác dụng đồng thời của tải trọng ngang và lực trong mặt phẳng trung bình của tấm |
520 | # | # | |a Chương 13: Tấm có độ võng lớn |
520 | # | # | |a Chương 14: Biến dạng cảu vỏ không chịu uốn |
520 | # | # | |a Chương 15: Lý thuyết tổng quát về vỏ trụ |
520 | # | # | |a Chương 16: Vỏ tròn xoay chịu tải trọng đối xứng trục. |
650 | # | 4 | |a Tấm |
650 | # | 4 | |a Vỏ |
650 | # | 4 | |a Lý thuyết |
650 | # | 4 | |a Sản xuất |
700 | 0 | # | |a Phạm Hồng Giang |
700 | 0 | # | |a Vũ Thành Hải |
700 | 0 | # | |a Đoàn Hữu Quang |