Bảo tồn và lưu giữ nguồn gen vi sinh vật - Năm 2011
Phân lập 400 chủng vi sinh vật (VSV) bao gồm các (VSV hiếu khí, kị khí, vi tảo silic). Đánh giá, giải trình tự gien và đưa vào cataloge: 300 chủng VSV ở VTCC. Bước đầu xây dựng cơ sở dữ liệu các chất có hoạt tính sinh học ccho 50 chủng xạ khuẩn. Xây dựng Atlat và Handbook cho nghiên cứu phân loại 20...
Đã lưu trong:
Những tác giả chính: | , , , |
---|---|
Định dạng: | Bài viết |
Ngôn ngữ: | Vietnamese |
Được phát hành: |
Đại học Quốc gia Hà Nội
2015
|
Những chủ đề: | |
Truy cập trực tuyến: | http://scholar.dlu.edu.vn/thuvienso/handle/DLU123456789/56256 |
Các nhãn: |
Thêm thẻ
Không có thẻ, Là người đầu tiên thẻ bản ghi này!
|
Thư viện lưu trữ: | Thư viện Trường Đại học Đà Lạt |
---|
Tóm tắt: | Phân lập 400 chủng vi sinh vật (VSV) bao gồm các (VSV hiếu khí, kị khí, vi tảo silic). Đánh giá, giải trình tự gien và đưa vào cataloge: 300 chủng VSV ở VTCC. Bước đầu xây dựng cơ sở dữ liệu các chất có hoạt tính sinh học ccho 50 chủng xạ khuẩn. Xây dựng Atlat và Handbook cho nghiên cứu phân loại 20 chủng xạ khuẩn và nấm sợi. Bảo quản và lưu giữ ổn định nguồn gien VSV của Bảo tàng giống VSV bằng các phương pháp khác nhau: 9000 chủng trong lạnh sâu, 2800 chủng trong nitơ lỏng và 2800 chủng bằng đông khô. Báo cáo kiểm tra điểm định kỳ khả năng sống của 400 chủng được bảo quản bằng 3 phương pháp. Sử dụng phần mềm ACCESS để quản lý 9000 chủng VSV trên máy tính. Đưa vào cataloge điện tử 300 chủng VSV. Xây dựng website và module phần mềm làm cơ sở dữ liệu cho mạng lưới nguồn gien VSV quốc gia. |
---|