100 câu hỏi về pháp luật nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài
Cùng với việc thông qua Luật hôn nhân và gia đình năm 2000, Nghị định số 68/2002 và các hiệp định về hợp tác nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài đã quy định thống nhất và cụ thể về trình tự, thủ tục giải quyết các việc về con nuôi giữ...
Đã lưu trong:
Tác giả chính: | |
---|---|
Định dạng: | Sách |
Ngôn ngữ: | Undetermined |
Được phát hành: |
Hà Nội
Tư pháp
2004
|
Những chủ đề: | |
Các nhãn: |
Thêm thẻ
Không có thẻ, Là người đầu tiên thẻ bản ghi này!
|
Thư viện lưu trữ: | Trung tâm Học liệu Trường Đại học Cần Thơ |
---|
LEADER | 01263nam a2200205Ia 4500 | ||
---|---|---|---|
001 | CTU_104916 | ||
008 | 210402s9999 xx 000 0 und d | ||
020 | |c 29000 | ||
082 | |a 346.0178 | ||
082 | |b Kh107 | ||
100 | |a Nguyễn, Công Khanh | ||
245 | 0 | |a 100 câu hỏi về pháp luật nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài | |
245 | 0 | |c Nguyễn Công Khanh | |
260 | |a Hà Nội | ||
260 | |b Tư pháp | ||
260 | |c 2004 | ||
520 | |a Cùng với việc thông qua Luật hôn nhân và gia đình năm 2000, Nghị định số 68/2002 và các hiệp định về hợp tác nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài đã quy định thống nhất và cụ thể về trình tự, thủ tục giải quyết các việc về con nuôi giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa người nước ngoài thường trú tại Việt Nam với nhau và giữa công dân Việt Nam với nhau mà một bên hoặc cả hai bên định cư ở nước ngoài. | ||
650 | |a Parent and child | ||
904 | |i M.Loan | ||
980 | |a Trung tâm Học liệu Trường Đại học Cần Thơ |