Giáo trình lý thuyết thông tin
Nội dung sách bao gồm 6 chương: Những vấn đề chung và những khái niệm cơ bản; Tín hiệu và nhiễu; Cơ sở lý thuyết thông tin thống kê; Cơ sở lý thuyết mã hóa; Lý thuyết thu tối ưu; Mật mã
Đã lưu trong:
Tác giả chính: | |
---|---|
Định dạng: | Sách |
Ngôn ngữ: | Undetermined |
Được phát hành: |
Hà Nội
Bưu điện
2007
|
Những chủ đề: | |
Các nhãn: |
Thêm thẻ
Không có thẻ, Là người đầu tiên thẻ bản ghi này!
|
Thư viện lưu trữ: | Trung tâm Học liệu Trường Đại học Cần Thơ |
---|
LEADER | 01363nam a2200241Ia 4500 | ||
---|---|---|---|
001 | CTU_114178 | ||
008 | 210402s9999 xx 000 0 und d | ||
020 | |c 55000 | ||
082 | |a 003.54 | ||
082 | |b B312 | ||
100 | |a Nguyễn, Bình | ||
245 | 0 | |a Giáo trình lý thuyết thông tin | |
245 | 0 | |c Nguyễn Bình (biên soạn) | |
260 | |a Hà Nội | ||
260 | |b Bưu điện | ||
260 | |c 2007 | ||
520 | |a Nội dung sách bao gồm 6 chương: Những vấn đề chung và những khái niệm cơ bản; Tín hiệu và nhiễu; Cơ sở lý thuyết thông tin thống kê; Cơ sở lý thuyết mã hóa; Lý thuyết thu tối ưu; Mật mã | ||
526 | |a Lý thuyết thông tin | ||
526 | |b CT127 | ||
650 | |a Information theory,Telecommunication systems | ||
904 | |i Tuyến (sửa số pl 003.54/B312 thành 003.54/Gi108). Sửa sai (Giáo trình, từ điển, bách khoa thư thì người biên soạn được lấy làm tiêu đề mô tả chính | ||
910 | |a Sửa sai (Giáo trình, từ điển, bách khoa thư thì người biên soạn được lấy làm tiêu đề mô tả chính.QHieu đã sửa số PL trong kho | ||
980 | |a Trung tâm Học liệu Trường Đại học Cần Thơ |