Glossary of terms in monitoring, eveluation and result-based management = Các thuật ngữ dùng trong theo dõi, đánh giá và quản lý dựa trên kết quả
Thực hiện Hiến chương LHQ và Tuyên bố Thiên niên kỷ, LHQ thúc đẩy các nguyên tắc về bình đẳng và công bằng xã hội, đồng thời cung cấp ý kiến tư vấn vô tư, trình độ kỹ thuật, khả năng tiếp cận tri thức toàn cầu và kinh nghiệm địa ph...
Đã lưu trong:
Định dạng: | Sách |
---|---|
Ngôn ngữ: | Undetermined |
Được phát hành: |
Ha Noi
Workers' Publishing House
2011
|
Những chủ đề: | |
Các nhãn: |
Thêm thẻ
Không có thẻ, Là người đầu tiên thẻ bản ghi này!
|
Thư viện lưu trữ: | Trung tâm Học liệu Trường Đại học Cần Thơ |
---|
LEADER | 01750nam a2200193Ia 4500 | ||
---|---|---|---|
001 | CTU_172554 | ||
008 | 210402s9999 xx 000 0 und d | ||
082 | |a 348.025 | ||
082 | |b U58 | ||
245 | 0 | |a Glossary of terms in monitoring, eveluation and result-based management = | |
245 | 0 | |b Các thuật ngữ dùng trong theo dõi, đánh giá và quản lý dựa trên kết quả | |
245 | 0 | |c UN Vietnam | |
260 | |a Ha Noi | ||
260 | |b Workers' Publishing House | ||
260 | |c 2011 | ||
520 | |a Thực hiện Hiến chương LHQ và Tuyên bố Thiên niên kỷ, LHQ thúc đẩy các nguyên tắc về bình đẳng và công bằng xã hội, đồng thời cung cấp ý kiến tư vấn vô tư, trình độ kỹ thuật, khả năng tiếp cận tri thức toàn cầu và kinh nghiệm địa phương nhằm đương đầu với những thách thức phát triển của Việt Nam. Mục đích chính của việc ra đời các thuật ngữ dùng trong theo dõi, đánh giá và quản lý dựa trên kết quả, Liên hiệp Quốc muốn giúp các đồng nghiệp hiểu rõ hơn các thuật ngữ và góp phần khắc phục khó khăn trong việc giải thích ngữ, nghĩa. Nó cũng được coi là tài liệu tham khảo cho các nhà quản lý chương trình/ dự án, chuyên gia theo dõi và đánh giá, giảng viên và cán bộ nghiên cứu. | ||
650 | |a Administrative regulations,Quy định hành chính | ||
904 | |i K.Mi, Trọng Hiếu | ||
980 | |a Trung tâm Học liệu Trường Đại học Cần Thơ |