Chỉnh lý bản đồ đất năm 1999 theo phân loại FAO tại tỉnh Hậu Giang : Luận văn tốt nghiệp cao học ngành. Khoa học đất
Bản đồ đất của tỉnh Hậu Giang trước đây (năm 1999) được Phân Viện Thiết Kế và Quy Hoạch Nông Nghiệp thực hiện do rất nhiều yếu tố tác động hiện nay đã có nhiều thay đổi. Vì vậy, đề tài được thực hiện với mục đích: cập nhật la...
Đã lưu trong:
Tác giả chính: | |
---|---|
Định dạng: | Sách |
Ngôn ngữ: | Undetermined |
Được phát hành: |
Cần Thơ
Trường Đại học Cần Thơ
2019
|
Những chủ đề: | |
Các nhãn: |
Thêm thẻ
Không có thẻ, Là người đầu tiên thẻ bản ghi này!
|
Thư viện lưu trữ: | Trung tâm Học liệu Trường Đại học Cần Thơ |
---|
LEADER | 03148nam a2200229Ia 4500 | ||
---|---|---|---|
001 | CTU_232963 | ||
008 | 210402s9999 xx 000 0 und d | ||
082 | |a 631.47 | ||
082 | |b Kh462 | ||
088 | |a 8620103 | ||
100 | |a Lê, Minh Khởi | ||
245 | 0 | |a Chỉnh lý bản đồ đất năm 1999 theo phân loại FAO tại tỉnh Hậu Giang : | |
245 | 0 | |b Luận văn tốt nghiệp cao học ngành. Khoa học đất | |
245 | 0 | |c Lê Minh Khởi ; Trần Văn Dũng (Cán bộ hướng dẫn) | |
260 | |a Cần Thơ | ||
260 | |b Trường Đại học Cần Thơ | ||
260 | |c 2019 | ||
520 | |a Bản đồ đất của tỉnh Hậu Giang trước đây (năm 1999) được Phân Viện Thiết Kế và Quy Hoạch Nông Nghiệp thực hiện do rất nhiều yếu tố tác động hiện nay đã có nhiều thay đổi. Vì vậy, đề tài được thực hiện với mục đích: cập nhật lại bản đồ đất của tỉnh trên nền bản đồ đất năm 1999 và đánh giá biến động các biểu loại đất năm 2018 so với năm 1999. Nghiên cứu đã sử dụng các phương pháp thu thập dữ liệu, khoan khảo sát đất tại 100 điểm và phân tích một số đặc tính lý, hóa học của 50 phẫu diện. Các biểu loại đất được phân loại theo hệ thống WRB (FAO, 2006). Kết quả cho thấy, ở tỉnh Hậu Giang có 2 nhóm đất chính là nhóm đất Gleysols có diện tích 96.709,98 ha (chiếm 59,34%) với 14 biểu loại đất và nhóm đất Anthrosols chỉ có 1 biểu loại đất là Gleyic - Anthrosols với diện tích 66.252,91 ha (chiếm 40,66%). Trong nhóm đất Gleysols, biểu loại đất Hapli - Mollic - Gleysols có diện tích lớn nhất (49.313,83 ha), chiếm 30,26% và biểu loại đất Umbri - BathiProto Thionic - Gleysols có diện tích thấp nhất (86,63 ha), chiếm 0,05%. Bên cạnh đó, nhóm đất Cambisols trước đây (60.368,33 ha) đã chuyển sang nhóm Gleysols (44.273,01 ha) và Anthrosols (16.095,32 ha). Diện tích nhóm đất Gleysols tăng 50.908,51 ha và nhóm Anthrosols tăng 3.459,82 ha. Sự thay đổi các nhóm đất chủ yếu do kỹ thuật phân loại, kỹ thuật canh tác của người dân, thay đổi điều kiện tự nhiên và thay đổi hiện trạng sử dụng đất địa phương. Qua đó, đề tài đã cập nhật được bản đồ đất mới và xác định được sự biến động các biểu loại đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang | ||
650 | |a Soil mapping,Lập bản đồ đất | ||
910 | |b vdbang | ||
910 | |c vdbang,vdbang | ||
980 | |a Trung tâm Học liệu Trường Đại học Cần Thơ |