Mối quan hệ của sở hữu nước ngoài và biến động lợi nhuận cổ phiếu của các doanh nghiệp niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh : Luận văn Cao học. Ngành tài chính Ngân hàng

Luận văn sử dụng mẫu nghiên cứu dữ liệu bảng gồm 1738 quan sát thuộc 249 doanh nghiệp niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh trong giai đoạn 2012 – 2018 để xem xét mối quan hệ của sở hữu nước ngoài và biến động lợi...

Mô tả đầy đủ

Đã lưu trong:
Chi tiết về thư mục
Tác giả chính: Đỗ, Thị Kim Loan
Định dạng: Sách
Ngôn ngữ:Undetermined
Được phát hành: Cần Thơ Trường Đại học Cần Thơ 2020
Những chủ đề:
Các nhãn: Thêm thẻ
Không có thẻ, Là người đầu tiên thẻ bản ghi này!
Thư viện lưu trữ: Trung tâm Học liệu Trường Đại học Cần Thơ
LEADER 02444nam a2200229Ia 4500
001 CTU_236582
008 210402s9999 xx 000 0 und d
082 |a 332.642 
082 |b L406 
088 |a 8340201 
100 |a Đỗ, Thị Kim Loan 
245 0 |a Mối quan hệ của sở hữu nước ngoài và biến động lợi nhuận cổ phiếu của các doanh nghiệp niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh : 
245 0 |b Luận văn Cao học. Ngành tài chính Ngân hàng 
245 0 |c Đỗ Thị Kim Loan ; Đỗ Văn Xê (Cán bộ hướng dẫn) 
260 |a Cần Thơ 
260 |b Trường Đại học Cần Thơ 
260 |c 2020 
520 |a Luận văn sử dụng mẫu nghiên cứu dữ liệu bảng gồm 1738 quan sát thuộc 249 doanh nghiệp niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh trong giai đoạn 2012 – 2018 để xem xét mối quan hệ của sở hữu nước ngoài và biến động lợi nhuận cổ phiếu của các doanh nghiệp niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh. Nghiên cứu sử dụng mô hình Pool OLS, REM, FEM, cho phân tích dữ liệu bảng qua kiểm định Husman lựa chọn mô hình phù hợp. Kết quả nghiên cứu cho thấy mối quan hệ ngược chiều giữa sở hữu nước ngoài và biến động lợi nhuận cổ phiếu. Điều này cho thấy vai trò quan trọng của nhà đầu tư nước ngoài trong việc ổn định và phát triển của thị trường chứng khoán Việt Nam. Ngoài ra, bài nghiên cứu cũng bao gồm các yếu tố kiểm soát khác như quy mô doanh nghiệp, đòn bẩy tài chính, giá trị thị trường của doanh nghiệp, doanh số giao dịch trung bình trên thị trường chứng khoán của doanh nghiệp. 
650 |a Stock exchanges,Banks and banking,Thị trường chứng khoán,Ngân hàng và nghiệp vụ ngân hàng 
904 |i Tuyến 
910 |c tvtrong 
980 |a Trung tâm Học liệu Trường Đại học Cần Thơ