Bốn mươi mốt 41 Tiêu chuẩn quốc gia Việt Nam Vật liệu kim loại, ổ lăn, dụng cụ điện cầm tay, thép làm cốt bê tông
Tiêu chuẩn hoá trong và sau cuộc chiến tranh ở Liên Xô. Tiêu chuẩn hoá với việc phát triển kinh tế và kỹ thuật. Hệ thống lập kế hoạch tiêu chuẩn hoá. Tiêu chuẩn hoá và phương pháp kiểm tra thống kê chất lượng ở ấn Độ.
Đã lưu trong:
Ngôn ngữ: | Undetermined |
---|---|
Được phát hành: |
Hà Nội
Lao Động
2010
|
Những chủ đề: | |
Các nhãn: |
Thêm thẻ
Không có thẻ, Là người đầu tiên thẻ bản ghi này!
|
Thư viện lưu trữ: | Trung tâm Học liệu Trường Đại học Trà Vinh |
---|
LEADER | 00899nam a2200205Ia 4500 | ||
---|---|---|---|
001 | TVU_2161 | ||
008 | 210423s9999 xx 000 0 und d | ||
041 | |a Vie | ||
082 | |a 690.0218 | ||
082 | |b B454 | ||
245 | 0 | |a Bốn mươi mốt 41 Tiêu chuẩn quốc gia Việt Nam | |
245 | 0 | |b Vật liệu kim loại, ổ lăn, dụng cụ điện cầm tay, thép làm cốt bê tông | |
260 | |a Hà Nội | ||
260 | |b Lao Động | ||
260 | |c 2010 | ||
300 | |a 567 tr. | ||
300 | |c 28 cm | ||
520 | |a Tiêu chuẩn hoá trong và sau cuộc chiến tranh ở Liên Xô. Tiêu chuẩn hoá với việc phát triển kinh tế và kỹ thuật. Hệ thống lập kế hoạch tiêu chuẩn hoá. Tiêu chuẩn hoá và phương pháp kiểm tra thống kê chất lượng ở ấn Độ. | ||
650 | |a Bê tông cốt thép; Kim loại | ||
980 | |a Trung tâm Học liệu Trường Đại học Trà Vinh |