Nghiên cứu sử dụng vật liệu cu- mofs (cu-mof-74 và cu2(2,6-ndc)2(dabco)) làm xúc tác cho phản ứng tổng hợp 2-acetylphenyl benzoate, 3-phenyl-1-(piperidin-1-yl) indolizine và (e)- ethyl-2-oxo-phenylbut-3-enoate

Hai vật liệu khung cơ kim tâm đồng Cu-MOF-74 và Cu2(2,6-NDC)2(DABCO) được tổng hợp thành công từ nguyên liệu ban đầu là đồng nitrat và ligand hữu cơ tương ứng sử dụng phương pháp nhiệt dung môi với hiệu suất tổng hợp của hai vật liệu Cu-MOF lần lượt là 63% và 75%. Những đặc trưng hóa lý của các xúc...

Mô tả đầy đủ

Đã lưu trong:
Chi tiết về thư mục
Tác giả chính: Nguyễn Thị Thu H
Tác giả khác: GS. TS. Phan Thanh Sơn Nam (người hướng dẫn); TS. Trương Vũ Thanh (người hướng dẫn)
Ngôn ngữ:vie
Được phát hành: Đại học Bách khoa - ĐHQG TP. Hồ Chí Minh 2022
Truy cập trực tuyến:https://opac.tvu.edu.vn/pages/opac/wpid-detailbib-id-38797.html
Các nhãn: Thêm thẻ
Không có thẻ, Là người đầu tiên thẻ bản ghi này!
Thư viện lưu trữ: Trung tâm Học liệu – Phát triển Dạy và Học, Trường Đại học Trà Vinh
id https:--opac.tvu.edu.vn:9090-api-oai:38797
record_format dspace
spelling https:--opac.tvu.edu.vn:9090-api-oai:387972022-01-19T01:45:06Z Nghiên cứu sử dụng vật liệu cu- mofs (cu-mof-74 và cu2(2,6-ndc)2(dabco)) làm xúc tác cho phản ứng tổng hợp 2-acetylphenyl benzoate, 3-phenyl-1-(piperidin-1-yl) indolizine và (e)- ethyl-2-oxo-phenylbut-3-enoate Nguyễn Thị Thu Hà Hai vật liệu khung cơ kim tâm đồng Cu-MOF-74 và Cu2(2,6-NDC)2(DABCO) được tổng hợp thành công từ nguyên liệu ban đầu là đồng nitrat và ligand hữu cơ tương ứng sử dụng phương pháp nhiệt dung môi với hiệu suất tổng hợp của hai vật liệu Cu-MOF lần lượt là 63% và 75%. Những đặc trưng hóa lý của các xúc tác rắn này đã được xác định bằng một số kỹ thuật phân tích khác nhau bao gồm: nhiễu xạ tia X (XRD), hiển vi điện tử quét (SEM), hiển vi điện tử truyền qua (TEM), phân tích nhiệt trọng lượng (TGA), phổ hồng ngoại (FT-IR). Những kết quả phân tích cho thấy rằng các vật liệu Cu-MOFs đã tổng hợp thành công và vật liệu này có diện tích bề mặt riêng lớn. Vật liệu Cu-MOF-74 được sử dụng làm xúc tác dị thể cho phản ứng ghép đôi C-O giữa 2’-hydroxyacetophenone và benzyl ether với độ chuyển hóa cao 88%, trong khi vật liệu Cu2(2,6-NDC)2(DABCO) thể hiện hoạt tính xúc tác cao trong phản ứng ghép đôi ba thành phần Aldehyde-Amine-Alkyne với độ chuyển hóa 93% và phản ứng ghép đôi giữa phenylacetylene và ethyl glyoxalate với độ chuyển hóa 83%. Hàm lượng xúc tác sử dụng trong các phản ứng thấp hơn so với những nghiên cứu trước đây. Hơn nữa, hai loại vật liệu này còn góp phần vào lĩnh vực hóa học xanh trong tổng hợp hữu cơ khi vật liệu này có khả năng thu hồi và tái sử dụng nhiều lần mà không làm mất đi tính xúc tác của vật liệu. Đại học Bách khoa - ĐHQG TP. Hồ Chí Minh GS. TS. Phan Thanh Sơn Nam (người hướng dẫn); TS. Trương Vũ Thanh (người hướng dẫn) 2022-01-19T01:45:06Z pdf https://opac.tvu.edu.vn/pages/opac/wpid-detailbib-id-38797.html vie
institution Trung tâm Học liệu – Phát triển Dạy và Học, Trường Đại học Trà Vinh
collection Thư viện số
language vie
description Hai vật liệu khung cơ kim tâm đồng Cu-MOF-74 và Cu2(2,6-NDC)2(DABCO) được tổng hợp thành công từ nguyên liệu ban đầu là đồng nitrat và ligand hữu cơ tương ứng sử dụng phương pháp nhiệt dung môi với hiệu suất tổng hợp của hai vật liệu Cu-MOF lần lượt là 63% và 75%. Những đặc trưng hóa lý của các xúc tác rắn này đã được xác định bằng một số kỹ thuật phân tích khác nhau bao gồm: nhiễu xạ tia X (XRD), hiển vi điện tử quét (SEM), hiển vi điện tử truyền qua (TEM), phân tích nhiệt trọng lượng (TGA), phổ hồng ngoại (FT-IR). Những kết quả phân tích cho thấy rằng các vật liệu Cu-MOFs đã tổng hợp thành công và vật liệu này có diện tích bề mặt riêng lớn. Vật liệu Cu-MOF-74 được sử dụng làm xúc tác dị thể cho phản ứng ghép đôi C-O giữa 2’-hydroxyacetophenone và benzyl ether với độ chuyển hóa cao 88%, trong khi vật liệu Cu2(2,6-NDC)2(DABCO) thể hiện hoạt tính xúc tác cao trong phản ứng ghép đôi ba thành phần Aldehyde-Amine-Alkyne với độ chuyển hóa 93% và phản ứng ghép đôi giữa phenylacetylene và ethyl glyoxalate với độ chuyển hóa 83%. Hàm lượng xúc tác sử dụng trong các phản ứng thấp hơn so với những nghiên cứu trước đây. Hơn nữa, hai loại vật liệu này còn góp phần vào lĩnh vực hóa học xanh trong tổng hợp hữu cơ khi vật liệu này có khả năng thu hồi và tái sử dụng nhiều lần mà không làm mất đi tính xúc tác của vật liệu.
author2 GS. TS. Phan Thanh Sơn Nam (người hướng dẫn); TS. Trương Vũ Thanh (người hướng dẫn)
author_facet GS. TS. Phan Thanh Sơn Nam (người hướng dẫn); TS. Trương Vũ Thanh (người hướng dẫn)
Nguyễn Thị Thu Hà
author Nguyễn Thị Thu Hà
spellingShingle Nguyễn Thị Thu Hà
Nghiên cứu sử dụng vật liệu cu- mofs (cu-mof-74 và cu2(2,6-ndc)2(dabco)) làm xúc tác cho phản ứng tổng hợp 2-acetylphenyl benzoate, 3-phenyl-1-(piperidin-1-yl) indolizine và (e)- ethyl-2-oxo-phenylbut-3-enoate
author_sort Nguyễn Thị Thu Hà
title Nghiên cứu sử dụng vật liệu cu- mofs (cu-mof-74 và cu2(2,6-ndc)2(dabco)) làm xúc tác cho phản ứng tổng hợp 2-acetylphenyl benzoate, 3-phenyl-1-(piperidin-1-yl) indolizine và (e)- ethyl-2-oxo-phenylbut-3-enoate
title_short Nghiên cứu sử dụng vật liệu cu- mofs (cu-mof-74 và cu2(2,6-ndc)2(dabco)) làm xúc tác cho phản ứng tổng hợp 2-acetylphenyl benzoate, 3-phenyl-1-(piperidin-1-yl) indolizine và (e)- ethyl-2-oxo-phenylbut-3-enoate
title_full Nghiên cứu sử dụng vật liệu cu- mofs (cu-mof-74 và cu2(2,6-ndc)2(dabco)) làm xúc tác cho phản ứng tổng hợp 2-acetylphenyl benzoate, 3-phenyl-1-(piperidin-1-yl) indolizine và (e)- ethyl-2-oxo-phenylbut-3-enoate
title_fullStr Nghiên cứu sử dụng vật liệu cu- mofs (cu-mof-74 và cu2(2,6-ndc)2(dabco)) làm xúc tác cho phản ứng tổng hợp 2-acetylphenyl benzoate, 3-phenyl-1-(piperidin-1-yl) indolizine và (e)- ethyl-2-oxo-phenylbut-3-enoate
title_full_unstemmed Nghiên cứu sử dụng vật liệu cu- mofs (cu-mof-74 và cu2(2,6-ndc)2(dabco)) làm xúc tác cho phản ứng tổng hợp 2-acetylphenyl benzoate, 3-phenyl-1-(piperidin-1-yl) indolizine và (e)- ethyl-2-oxo-phenylbut-3-enoate
title_sort nghiên cứu sử dụng vật liệu cu- mofs (cu-mof-74 và cu2(2,6-ndc)2(dabco)) làm xúc tác cho phản ứng tổng hợp 2-acetylphenyl benzoate, 3-phenyl-1-(piperidin-1-yl) indolizine và (e)- ethyl-2-oxo-phenylbut-3-enoate
publisher Đại học Bách khoa - ĐHQG TP. Hồ Chí Minh
publishDate 2022
url https://opac.tvu.edu.vn/pages/opac/wpid-detailbib-id-38797.html
_version_ 1812601756122611712