Phân tích nguy cơ vi sinh vật tại bếp ăn tập thể của một số cơ sở giáo dục mầm non trên địa bàn thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang năm 2019 : Luận văn tốt nghiệp Cao học ngành: Công nghệ Thực phẩm
Đề tài “Phân tích nguy cơ vi sinh vật tại Bếp ăn tập thể của một số cơ sở giáo dục Mầm non trên địa bàn thành phố Vị Thanh tỉnh, Hậu Giang năm 2019” đã được thực hiện. Kết quả, trên mẫu bề mặt tiếp xúc (thớt chế biến thực phẩm chi...
Đã lưu trong:
Tác giả chính: | |
---|---|
Định dạng: | Sách |
Ngôn ngữ: | Undetermined |
Được phát hành: |
Cần Thơ
Trường Đại học Cần Thơ
2020
|
Những chủ đề: | |
Các nhãn: |
Thêm thẻ
Không có thẻ, Là người đầu tiên thẻ bản ghi này!
|
Thư viện lưu trữ: | Trung tâm Học liệu Trường Đại học Cần Thơ |
---|
LEADER | 03361nam a2200229Ia 4500 | ||
---|---|---|---|
001 | CTU_239435 | ||
008 | 210402s9999 xx 000 0 und d | ||
082 | |a 363.192 | ||
082 | |b Ph506 | ||
088 | |a 8540101 | ||
100 | |a Nguyễn, Vĩnh Phúc | ||
245 | 0 | |a Phân tích nguy cơ vi sinh vật tại bếp ăn tập thể của một số cơ sở giáo dục mầm non trên địa bàn thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang năm 2019 : | |
245 | 0 | |b Luận văn tốt nghiệp Cao học ngành: Công nghệ Thực phẩm | |
245 | 0 | |c Nguyễn Vĩnh Phúc ; Nhan Minh Trí (cán bộ hướng dẫn) | |
260 | |a Cần Thơ | ||
260 | |b Trường Đại học Cần Thơ | ||
260 | |c 2020 | ||
520 | |a Đề tài “Phân tích nguy cơ vi sinh vật tại Bếp ăn tập thể của một số cơ sở giáo dục Mầm non trên địa bàn thành phố Vị Thanh tỉnh, Hậu Giang năm 2019” đã được thực hiện. Kết quả, trên mẫu bề mặt tiếp xúc (thớt chế biến thực phẩm chín) có hiện diện VSV gây bệnh. Coliform nhiễm 04/15 cơ sở (26,7%), S.aureus nhiễm 08/15 cơ sở (53,3%). Có 7/15 cơ sở (46,7%) nhiễm mật số VSV trong mẫu thực phẩm chín vượt giới hạn quy định và được xếp hạng theo 4 mức nguy cơ không an toàn thực phẩm. Mức nguy cơ thấp là 02 cơ sở, mức nguy cơ vừa là 06 cơ sở, mức nguy cơ cao là 05 cơ sở và nguy cơ rất cao là 02 cơ sở. Kết quả khảo sát hiện trạng về điều kiện vệ sinh cơ sở vật chất có 11/15 cơ sở (73,3%) không đạt theo quy định. Một tỉ lệ lớn 14/15 cơ sở (92,3%) không đạt thực hành quản lý nguy cơ. Có 15/15 cơ sở (100,0%) không đạt truyền thông nguy cơ. Nghiên cứu cho thấy 2 mối tương quan mạnh giữa các mối nguy VSV với nhau và giữa các câu hỏi khảo sát với nhau. Kết quả phân tích nguy cơ VSV được báo cáo cho tất cả các bên liên quan. Các biện pháp quản lý Nhà nước về ATTP được thực hiện như: tập huấn kiến thức về ATTP cho người trực tiếp chế biến và quản lý bếp, cung cấp nhiệt kế số và poster truyền thông nguy cơ cho 15/15 cơ sở (100%). Kết quả biện pháp quản lý và hỗ trợ của Nhà nước là điều kiện vệ sinh cơ sở vật chất tốt có 8/15 cơ sở (53,3%), tăng 4 cơ sở, và thực hành quản lý nguy cơ tốt có 7/15 cơ sở (46,7%), tăng 6 cơ sở so với khảo sát lần 1. Đề tài góp phần cải thiện điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm tại các bếp ăn tập thể. | ||
650 | |a Thực phẩm,Food | ||
650 | |x Biện pháp an toàn,Safety measures | ||
910 | |c Qhieu | ||
980 | |a Trung tâm Học liệu Trường Đại học Cần Thơ |