Nghiên cứu ứng dụng maltodextrin trong chế biến kẹo và siro : Luận văn tốt nghiệp cao học ngành. Công nghệ Thực phẩm

Maltodextrin kháng tiêu hóa (KTH) được sử dụng như phụ gia thực phẩm và chất xơ bổ sung phòng ngừa nhiều bệnh (tim mạch, béo phì, bệnh tiểu đường, bệnh táo bón, bệnh ung thư). Do đó, việc đa dạng các sản phẩm cung cấp cho người tiêu dùng mo...

Mô tả đầy đủ

Đã lưu trong:
Chi tiết về thư mục
Tác giả chính: Nguyễn, Nhật Tân
Định dạng: Sách
Ngôn ngữ:Undetermined
Được phát hành: Cần Thơ Trường Đại học Cần Thơ 2020
Những chủ đề:
Các nhãn: Thêm thẻ
Không có thẻ, Là người đầu tiên thẻ bản ghi này!
Thư viện lưu trữ: Trung tâm Học liệu Trường Đại học Cần Thơ
LEADER 03589nam a2200217Ia 4500
001 CTU_239458
008 210402s9999 xx 000 0 und d
082 |a 664.153 
082 |b T121 
088 |a 8540101 
100 |a Nguyễn, Nhật Tân 
245 0 |a Nghiên cứu ứng dụng maltodextrin trong chế biến kẹo và siro : 
245 0 |b Luận văn tốt nghiệp cao học ngành. Công nghệ Thực phẩm 
245 0 |c Nguyễn, Nhật Tân ; Nhan Minh Trí, Nguyễn Duy Lâm (cán bộ hướng dẫn) 
260 |a Cần Thơ 
260 |b Trường Đại học Cần Thơ 
260 |c 2020 
520 |a Maltodextrin kháng tiêu hóa (KTH) được sử dụng như phụ gia thực phẩm và chất xơ bổ sung phòng ngừa nhiều bệnh (tim mạch, béo phì, bệnh tiểu đường, bệnh táo bón, bệnh ung thư). Do đó, việc đa dạng các sản phẩm cung cấp cho người tiêu dùng một loại thực phẩm tốt cho sức khỏe. Đề tài đưa ra mục tiêu là khảo sát ảnh hưởng của Maltodextrin DE12 và KTH (0, 3, 6 và 9%) đến sự thay đổi chất lượng của (i) kẹo cứng (độ ẩm, độ cứng, thời gian tan rã và cảm quan), (ii) kẹo dẻo (cấu trúc, độ ẩm, aw và cảm quan) và (ii) siro (độ ẩm, khối lượng riêng, độ Brix, độ nhớt và cảm quan). Ngoài ra, sự thay đổi hàm lượng vitamin C được phân tích theo thời gian nấu kẹo cứng, kẹo dẻo và siro khi bổ sung 6%, Maltodextrin DE12 và KTH so với mẫu đối chứng. Khi bổ sung càng nhiều Maltodextrin DE12 và KTH thì kẹo cứng có độ cứng giảm nhưng thời gian tan rã và giá trị cảm quan màu sắc tăng. Độ cứng và thời gian tan rã của kẹo cứng bổ sung Maltodextrin DE12 cao hơn KTH. Kẹo dẻo có độ ẩm tăng và độ cứng giảm dần khi thêm nhiều Maltodextrin DE12 và KTH. Theo thời gian bảo quản thì độ cứng của kẹo dẻo tăng dần. Khi bổ sung 6% Maltodextrin DE12 và KTH, kẹo dẻo đạt giá trị cảm quan nhưng không thay đổi về độ cứng, độ ẩm và aw . Độ ẩm giảm và độ nhớt tăng khi tăng hàm lượng Maltodextrin DE12 và KTH trong siro. Về mặt đánh giá cảm quan, siro có mùi hương giảm nhẹ nhưng độ trong tăng khi siro chứa nhiều maltodextrin. Bổ sung 6% maltodextrin DE và KTH ít ảnh hưởng về độ nhớt, độ ẩm và không ảnh hưởng đến khối lượng riêng, hàm lượng chất khô của siro. Bổ sung 6% maltodextrin DE12 và KTH giúp làm chậm sự phân hủy vitamin C trong kẹo cứng, kẹo dẻo và siro. Maltodextrin KTH bảo vệ vitamin C tốt hơn so với maltodextrin DE12. Nghiên cứu này còn hữu ích cho việc tìm ra hàm lượng Maltodextrin DE12 và Maltodextrin KTH phù hợp bổ sung chất xơ, nâng cao sức khỏe và góp phần phát triển sản phẩm mới. 
650 |a Sản xuất kẹo bánh,Candy industry 
904 |i Qhieu 
980 |a Trung tâm Học liệu Trường Đại học Cần Thơ